Hiệu quả thải sắt đường uống của deferiprone trong bệnh thalassemia tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả giảm ferritin máu cũng như tác dụng phụ của thuốc thải sắt đường uống deferiprone trên bệnh nhi thalassemia ứ sắt. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 4 * 2011 Nghiên cứu Y học HIỆU QUẢ THẢI SẮT ĐƯỜNG UỐNG CỦA DEFERIPRONE TRONG BỆNH THALASSEMIA TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Nguyễn Thị Mai Lan* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả giảm ferritin máu cũng như tác dụng phụ của thuốc thải sắt đường uống deferiprone trên bệnh nhi Thalassemia ứ sắt. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả, tiền cứu. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên những bệnh nhân được chẩn đoán Thalassemia có ferritin máu > 1000 ng/ml nhập viện vào bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 3 năm 2010 đến tháng 7 năm 2011, được sử dụng Deferiprone 75 mg/kg/ngày. Những bệnh nhân này được thăm khám lâm sàng, đánh giá tác dụng phụ của thuốc, số lượng máu truyền và thời gian lưu trữ bịch máu trước khi truyền, kiểm tra huyết đồ mỗi tháng, đo ferritin máu và chức năng gan trước điều trị và mỗi 3 tháng trong suốt thời gian nghiên cứu. Kết quả: Có 32 trường hợp Thalassemia nghiên cứu với tuổi trung bình 62,5 ± 25 tháng (từ 24 - 120 tháng). Thời gian theo dõi từ 3 tháng đến 15 tháng. Nồng độ ferritin trung bình trước là 1741 ng/ml 580,5 ng/ml và tại thời điểm kết thúc nghiên cứu là 1397 ng/ml 865 ng/ml (p = 0,032). Tỉ lệ bệnh nhân dùng Deferiprone có đáp ứng giảm ferritin máu là 75%, tỉ lệ bệnh nhân không đáp ứng (ferritin tiếp tục tăng) là 25%. Tỉ lệ bệnh nhân đạt được giảm trị số tuyệt đối ferritin máu 1000 ng/ml. - Loại ra những bệnh nhân không đồng ý nghiên cứu hoặc những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc thải sắt khác sẽ loại ra khỏi lô nghiên cứu. Xử lí và phân tích dữ liệu Xử lí số liệu bằng phần mềm SPSS . - Thống kê mô tả: + Tính tần suất, tỉ lệ phần trăm. + Tính trung bình và phương sai. - Thống kê phân tích: + So sánh 2 tỉ lệ bằng phép kiểm 2 và Fisher. + So sánh 2 trung bình bằng phép kiểm T. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Đặc diểm của dân số nghiên cứu Trong 32 trường hợp Thalassemia ứ sắt tham gia nghiên cứu có tỉ lệ nam: nữ = 1,9 : 1. Tuổi trung bình là 62,5 25 tháng, nhỏ nhất là 24 tháng và lớn .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.