Đánh giá ảnh hưởng của các biến chứng trên chất lượng cuộc sống bệnh nhân đái tháo đường típ 2 điều trị tại Bệnh viện Nhân Dân 115

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm những mục tiêu nghiên cứu sau: (1) tính điểm số chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe bằng bản câu hỏi đánh giá chất lượng cuộc sống SF-36 Việt hóa và (2) đánh giá ảnh hưởng của các biến chứng trên chất lượng cuộc sống bệnh nhân đái tháo đường típ 2. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC BIẾN CHỨNG TRÊN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 Trần Ngọc Hoàng*, Nguyễn Thị Bích Đào** TÓM TẮT Mục tiêu: (1)Tính điểm số chất lượng cuộc sống liên quan sức khỏe(CLCS) bằng bản câu hỏi đánh giá CLCS SF-36 Việt hóa và (2) Đánh giá ảnh hưởng của các biến chứng trên CLCS bệnh nhân đái tháo đường(ĐTĐ) típ 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang, thực hiện tại bệnh viện Nhân Dân 115 trên 200 bệnh nhân ĐTĐ típ 2 được chẩn đoán và điều trị ít nhất 6 tháng. Các số liệu chính được thu thập bao gồm điểm số CLCS được tính bằng bản câu hỏi đánh giá CLCS SF-36 gồm 8 lĩnh vực sức khỏe (hoạt động thể chất, giới hạn thể chất, cảm nhận đau đớn, sức khỏe tổng quát, hoạt động xã hội, giới hạn cảm xúc, sức khỏe tâm thần, cảm nhận sức sống), các biến chứng thường gặp của bệnh ĐTĐ và một số đặc điểm liên quan đến ĐTĐ. Kết quả: Điểm số CLCS theo 8 lĩnh vực sức khỏe dao động từ 41,09 đến 62,63. Cao nhất là hoạt động xã hội và thấp nhất là sức khỏe tổng quát. Trong phân tích đơn biến, tai biến mạch máu não và biến chứng bàn chân làm giảm điểm số 8 lĩnh vực sức khỏe có ý nghĩa thống kê (p70 Hôn nhân – n(%) Có gia đình Độc thân Góa Ly dị Nghề nghiệp – n(%) Ở nhà Làm nông 105(52,5) 95(47,5) 14(7,0) 56(28,0) 105(52,5) 25(12,5) 14(7,0) 96(48,0) 59(29,5) 24(12,0) 2(1,0) 2(1,0) 3(1,5) 1,06 ± 2,6 30(15,0) 66(33,0) 58(29,0) 46(33,0) 126(63,0) 9(4,5) 63(31,5) 2(1,0) Rối loạn lipid máu – n(%) 124 (62,0) Nhập viện 1 năm qua – n (%) 117 (58,5) Đường huyết đói – mg/dl,TB±ĐLC Tần suất thử đường huyết tại nhà – n(%) 1 lần/ ngày 1 lần/ tuần 1 lần/ tháng 1năm N=200 26 3 23 % 13,0 11,5 88,5 163 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014 Nghiên cứu Y học Đặc điểm Biến chứng bàn chân Tiền căn loét Loét hiện tại Tiền căn đoạn chi Thận nhân tạo Biến chứng thần kinh tự chủ Tăng đường huyết nhập viện Bệnh mạch vành Đau thắt

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.