Một số đặc điểm bệnh lý cầu thận ở người cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương giải phẫu bệnh thận các bệnh lý cầu thận ở bệnh nhân cao tuổi tại bệnh viện Thống Nhất. Nghiên cứu tiến hành 26 bệnh nhân cao tuổi và 49 BN trẻ tuổi có các bệnh lý cầu thận được sinh thiết thận từ 11/2011 đến 4/2014 tại khoa Thận, Bệnh viện Thống Nhất. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CẦU THẬN Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Nguyễn Bách*, Lê Ngọc Trân*, Huỳnh Ngọc Linh** TÓM TẮT Mục tiêu: tìm hiểu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương giải phẫu bệnh thận các bệnh lý cầu thận ở bệnh nhân cao tuổi tại bệnh viện Thống Nhất. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Bệnh nhân: 26 bệnh nhân (BN) cao tuổi và 49 BN trẻ tuổi có các bệnh lý cầu thận được sinh thiết thận từ 11/2011 đến 4/2014 tại khoa Thận, Bệnh viện Thống Nhất. Tiêu chuẩn chọn bệnh: ≥ 60 tuổi và mô sinh thiết đủ tiêu chuẩn chẩn đoán giải phẫu bệnh. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, mô tả cắt ngang và có đối chứng. Chỉ định sinh thiết thận: bệnh lý cầu thận nguyên phát hoặc thứ phát, suy thận cấp và suy thận mạn chưa rõ nguyên nhân, viêm thận Lupus. Mô thận được nhuộm HE, PAS và miễn dịch huỳnh quang với 5 markers (IgA, IgG, IgM, C3 và C1q). Kết quả: Tỷ lệ BN có tăng huyết áp, phù ở BN cao tuổi so với người trẻ lần lượt là 50%; 84,6% so với 20,24%; 57,14% (p 90, 60-89, 30-59, 15-29 và 90, 60 - 89, 30 - 59, 15 - 29 and 3,5 g/24 giờ; protein toàn phần 2 hồng cầu/HPF hoặc >10x10 6 hồng cầu/L hoặc 1000 5000 hồng cầu/phút (theo phương pháp cặn Addis)(2). Tiểu máu đại thể: hồng cầu dày đặc hoặc > 5000 hồng cầu/phút (theo phương pháp cặn Addis)(3). Tăng huyết áp (THA): đang điều trị THA hoặc HA TT ≥ 130 mmHg và/hoặc HA TTr ≥ 85 mmHg. Đánh giá rối loạn lipid máu: dựa vào khuyến cáo của ADA năm 2010. Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thận đái tháo đường không điển hình: thời gian mắc bệnh ĐTĐ 3,5g/24 g xuất hiện đột ngột, có tiểu máu đại thể, không có trụ hồng cầu. Xử lý số liệu thống kê Dựa theo các thuật toán thống kê y học và dùng máy vi tính với phần mềm SPSS . 168 Đặc điểm BN ≥ 60 tuổi (n=26) 68,31± 7,33 BN0,05 20(76,9) 30(61,22) >0,05 Số cầu thận trên mẫu mô sinh thiết (X±SD) 13,15±7,50 12,27±7,35 >0,05 Biến chứng tiểu máu sau sinh .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
19    78    1    27-04-2024
5    78    2    27-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.