Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân ngoại trú bị tim bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 1, năm 2012

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá tình trạng dinh dưỡng và tìm các yếu tố nguy cơ của suy dinh dưỡng ở trẻ bị tim bẩm sinh. Nghiên cứu tiến hành trên tất cả bệnh nhi tim bẩm sinh dưới 5 tuổi điều trị ngoại trú tại khoa tim mạch, bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 3-8/2012 được đưa vào nghiên cứu, ngoại trừ trẻ bị bệnh di truyền, đa dị tật, bại não. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA BỆNH NHÂN NGOẠI TRÚ BỊ TIM BẨM SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1, NĂM 2012 Hoàng Thị Tín*, Nguyễn Thị Hoa*, Lê Nguyễn Thanh Nhàn*, Lê Thị Kim Dung*, Đỗ Thu Cẩm* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và tìm các yếu tố nguy cơ của suy dinh dưỡng (SDD) ở trẻ bị tim bẩm sinh (TBS). Phương pháp: Cắt ngang, mô tả và phân tích. Tất cả bệnh nhi TBS dưới 5 tuổi điều trị ngoại trú tại Khoa Tim Mạch, bệnh viện Nhi Đồng 1 từ tháng 3-8/2012 được đưa vào nghiên cứu, ngoại trừ trẻ bị bệnh di truyền, đa dị tật, bại não. Kết quả: Tổng cộng có 391 trẻ. Tỉ lệ SDD thể nhẹ cân là 46,8%, còi là 36,3%, SDD cấp là 33,2%, tỉ lệ SDD cấp nặng chiếm 40%. Trong số 141 trẻ đã được phẫu thuật (PT), không có sự khác biệt về tỉ lệ SDD giữa nhóm đã PT và nhóm chưa PT (p>0,05). Yếu tố nguy cơ của SDD thể nhẹ cân là tuổi ). Risk factors for underweight included age 0,05). Tình trạng dinh dưỡng chung Tỉ lệ trẻ bị SDD thể nhẹ cân là 46,8%, SDD mãn tính (còi cọc) chiếm 36,3% và SDD cấp là 33,2%, trong đó tỉ lệ trẻ bị SDD cấp nặng (CN/CC ≤ -3SD) là 42,2%. Tình trạng dinh dưỡng của nhóm trẻ đã được phẫu thuật Trong 391 trẻ bị TBS được đưa vào lô nghiên cứu có 153 trẻ đã được phẫu thuật chỉnh tim. Phần lớn trẻ được phẫu thuật dưới 12 tháng tuổi (chiếm 75%). Sau phẫu thuật, tỉ lệ trẻ bị SDD vẫn còn rất cao. SDD thể nhẹ cân là 48,9%, SDD còi là 40,4% và SDD cấp là 31,9%. Chuyên Đề Nhi Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 Nghiên cứu Y học Mối liên quan và yếu tố nguy cơ của tình trạng suy dinh dưỡng (SDD) Bảng 2: Mối liên quan và yếu tố nguy cơ của tình trạng SDD (biến số định lượng). Tuổi (tháng) Tuổi chẩn đoán TBS Lượng thức ăn (1 suất ăn: 200ml) SDD thể nhẹ cân TB ± ĐLC P 12,59 ± 9,39 0,0001 3,51 ± 5,37 0,16 1,11 ± 0,722 0,0008 SDD còi TB ± ĐLC P 14,11 ± 11,39 0,171 3,04 ± 4,00 0,016 1,09 ± 0,75 0,0028 SDD cấp TB ± ĐLC P 11,84 ± 7,62 0,0001 3,57 ± .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
13    275    1    07-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.