Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá tầng nhồi máu cơ tim của bệnh nhân lớn tuổi tăng huyết áp và tìm hiểu một số đặc điểm về tuổi, giới, huyết áp và các yếu tố nhồi máu cơ tim của các tầng nguy cơ. Nghiên cứu thực hiện trên 240 bệnh nhân lớn tuổi tăng huyết áp được quản lý, điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Khu vực Bồng Sơn Bình Định từ 06/2011-03/2013. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 3 * 2014 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU TẦNG NGUY CƠ TIM MẠCH CỦA BỆNH NHÂN LỚN TUỔI TĂNG HUYẾT ÁP Phan Long Nhơn* TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tầng NCTM của BN lớn tuổi THA và tìm hiểu một số đặc điểm về tuổi, giới, huyết áp và các yếu tố NCTM của các tầng nguy cơ. Đối tượng và phương pháp: Một nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 240 bệnh nhân lớn tuổi THA được quản lý, điều trị tại BVĐKKV Bồng Sơn Bình Định từ 06/2011-03/2013. Kết quả: 1. Kết quả phân tầng NCTM: -Tầng thấp 0%. Tầng trung bình 58,33%. Tầng cao 18,33%. Tầng rất cao 23,34%. -Có 22,20% YTNC về HA, 41,96% YTNC về tuổi và giới, 26,96% YTNC về rối loạn lipid máu, 5,07% YTNC về tiền sử gia đình, 2,27% YTNC về thuốc lá, 1,58% YTNC về béo phì ít hoạt động thể lực và 7,91% BN đái tháo đường typ 2. 2. Một số đặc điểm của các tầng NCTM: -Về tuổi: Tầng trung bình ưu thế ở 2 nhóm tuổi 70-79, và 80-89 (46,430%, và 30%). Tầng cao và rất cao chủ yếu nhóm tuổi 70-79 (59,09% tầng cao và 67,86% tầng rất cao). -Về giới: Nữ luôn luôn chiếm tỉ lệ cao hơn nam trong mỗi tầng NCTM (tầng trung bình 69,29% nữ và 30,71% nam, tầng cao 72,74% nữ và 27,27% nam và tầng rất cao 66,07% nữ và 33,93% nam). Trong 3 tầng NCTM, tỉ lệ nam tương đương nhau (30,71%, 27,27% và 33,93%) và nữ cũng tương đương nhau (69,29%, 72,74% và 66,07%). - Huyết áp: HATT trung bình của 3 tầng NCTM: trung bình, cao và rất cao tương ứng 3 độ THA 1,2,3 (148 ± 9,60mmHg, 161,59 ± 5,25mmHg và 190,17 ± 18,53mmHg). HATTr trung bình của 3 tầng nguy cơ không tương ứng với 3 độ THA (83 ± 6,19mmHg, 83,81 ± 13,24mmHg và 94,28 ± 10,24mmHg). +Tầng trung bình HATT 140mmHg nhiều nhất (40,71%) và HATTr 80mmHg nhiều nhất (74,29%). Tầng cao HATT 160mmHg nhiều nhất (70,45%) và HATTr 80mmHg nhiều nhất (52,27%). Tầng rất cao HATT 180mmHg nhiều nhất (35,71%) và HATTr 90-100mmHg nhiều nhất (37,5% và 42,86%). Yếu tố NCTM: Với tầng nguy cơ cao, tỉ lệ BN THA có 3 YTNC cao hơn tầng rất cao (100% tầng cao và 50% tầng rất cao). Kết luận: Có 0% BN tầng NCTM