Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá mối liên quan giữa nhiễm vi khuẩn helicobacter pylori với biểu hiện mày đay mạn tính trên bệnh nhân. bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 Nghiên cứu Y học ĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN GIỮA NHIỄM VI KHUẨN HELICOBACTER PYLORI VỚI BIỂU HIỆN MÀY ĐAY MẠN TÍNH TRÊN BỆNH NHÂN Huỳnh Hồng Quang*, Nguyễn Văn Chương* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Mày đay là một trong những triệu chứng phổ biến của bệnh lý da gây ra bởi nhiều tác nhân, kể cả vi khuẩn. Khoảng 50% dân số thế giới bị nhiễm loại vi khuẩn Helicobacter pylori như một vi khuẩn nhiễm trùng phổ biến ở người. H. pylori gây nên một loạt các bệnh lý ngoài đường tiêu hóa. Rối loạn da là một ví dụ qua một số nghiên cứu trước đây có liên quan đến mày đay mạn tính (MĐMT), trứng cá đỏ, vẩy nến, hội chứngSjögren, ban xuất huyết Henoch‐Schönlein, xơ hóa hệ thống, viêm da cơ địa, bệnh Behcet, Liken phẳng. Phương pháp nghiên cứu: Với thiết kế nghiên cứu bệnh chứng nhằm mục tiêu xác định mối liên quan giữa vi khuẩn H. pylori với MĐMT. Kết quả: Số liệu chỉ ra trên nhóm bệnh nhân mày đay đơn thuần, kháng thể IgG, IgM và (IgM + IgG) dương tính lần lượt là 72,1%, 46,5% và 44,8%. Trên nhóm mày đay kèm phù mạch: kháng thể IgG, IgM và (IgG + IgM) dương tính lần lượt 90%, 60% và 60%. Trên nhóm chứng khỏe mạnh: kháng thể IgG, IgM và (IgG + IgM) dương tính lần lượt 37,5%, 40% và 27,5%. Các kháng thể IgG và (IgG + IgM) song hành trên các bệnh nhân mày đay, sự khác biệt so với nhóm chứng, đặc biệt sau khi điều trị bằng liệu pháp bộ ba diệt khuẩn đã cải thiện các triệu chứng lâm sàng mày đay và rối loạn da khác và chất lượng cuộc sống. Kết luận: Có một mối liên quan mạnh giữa MĐMT với nhiễm khuẩn H. pylori và việc tiêu diệt H. pylori có kết quả tốt trong nghiên cứu này. Từ khóa: Helicobacter pylori, mày đay mạn tính, anti‐. ABSTRACT EVALUATING OF ASSOCIATION BETWEEN HELICOBACTER PYLORI INFECTION AND CHRONIC URTICARIA Huynh Hong Quang, Nguyen Van Chuong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 6‐ 2014: 241 Background: