Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới kết quả điều trị u thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay (rotating gamma knife) tại Bệnh viện Bạch Mai

Công trình nghiên cứu được tiến hành để đánh giá một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới kết quả điều trị u thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay. Nghiên cứu tiến hành mô tả có theo dõi dọc trên 84 người bệnh được chẩn đoán u thân não và điều trị bằng RGK tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2009 đến 08/2013. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 6 * 2014 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U THÂN NÃO BẰNG PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU DAO GAMMA QUAY (ROTATING GAMMA KNIFE) TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Quang Hùng*, Kiều Đình Hùng*, Mai Trọng Khoa* TÓM TẮT: Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới kết quả điều trị u thân não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay (Rotating Gamma Knife, RGK). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả có theo dõi dọc trên 84 người bệnh được chẩn đoán u thân não và điều trị bằng RGK tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu (YHHN & UB), Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 08/2009 đến 08/2013. Kết quả: 84 người bệnh tuổi từ 4‐68, tuổi trung bình 40,2. Nam chiếm 66,7%, nữ chiếm 33,3%. Tỷ lệ u ở trung não, cầu não và hành não lần lượt là: 35,7%, 50%, 14,3%, trong đó glioma có độ III, IV chiếm 16,7%, glioma độ I, II chiếm 28,5% và cavernome chiếm 54,8%. Kích thước từ 0,4‐3cm, kích thước trung bình của glioma: 1,8±0,6cm; cavernme: 1,2±0,4cm. Liều xạ phẫu từ 12‐18Gy, liều trung bình của glioma: 14±0,2Gy, cavernome: 16±0,4Gy. Tỷ lệ kiểm soát khối u ở năm thứ 1: 90,5%; năm 2: 78,6%; năm 3: 66,7%. Mối tương quan có ý nghĩa thống kê với p 60 Tổng Loại U n % Glioma Lành tính Ác tính (độ I, II) (độ III, IV) 24 14 28,5 16,7 Cavernome Tổn g 46 54,8 84 100 Nhận xét: 45,2% là glioma trong đó 28,5% lành tính, 16,7% ác tính, 54,8% là cavernome Tuổi và giới Tuổi Bảng 2: Tỷ lệ phân loại u thân não dựa trên hình ảnh chụp MRI (Cavernome = u máu thể hang, UMTH; Glioma = u thần kinh đệm, UTKĐ) trình SPSS . Giới Nhận xét: 50% u gặp ở cầu não, 35,7% ở trung não, 14,3% ở hành não Nam n % 15 17,6 9 10,7 7 8,3 6 7,1 5 6 8 9,5 6 7,1 56 66,7 Nữ n 6 2 0 3 9 5 3 28 % 7,1 2,4 0 3,6 10,7 6 3,6 33,3 Bảng 3: Kích thước tổn thương Tổng n % 21 25 11 13,1 7 8,3 9 10,7 14 16,7 13 15,5 9 10,7 84 100 Kích thước .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.