Khảo sát các yếu tố dự đoán nguy cơ chảy máu tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng xuất huyết sau nội soi cầm máu

Đánh giá các yếu tố nguy cơ chảy máu tái phát sau nội soi điều trị của bệnh loét dạ dày tá tràng xuất huyết có lợi ích giúp xác lập các biện pháp xử trí thích hợp trên bệnh nhân nguy cơ cao. Vì vậy nghiên cứu với mục tiêu đó là xác định các yếu tố nguy cơ chảy máu tái phát sau nội soi điều trị. | Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 4 * 2014 KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN NGUY CƠ CHẢY MÁU TÁI PHÁT Ở BỆNH NHÂN LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG XUẤT HUYẾT SAU NỘI SOI CẦM MÁU Nguyễn Thị Diễm*, Lê Thành Lý* TÓM TẮT Cơ sở: Đánh giá các yếu tố nguy cơ chảy máu tái phát sau nội soi điều trị của bệnh loét dạ dày tá tràng xuất huyết có lợi ích giúp xác lập các biện pháp xử trí thích hợp trên bệnh nhân nguy cơ cao. Mục tiêu nghiên cứu là xác định các yếu tố nguy cơ chảy máu tái phát sau nội soi điều trị. Phương pháp: Các đối tượng nghiên cứu có loét dạ dày tá tràng được nội soi điều trị nhập vào khoa tiêu hóa bệnh viện Chợ Rẫy từ 05/2010 đến 05/2013. Các dữ liệu được ghi nhận bao gồm: bệnh cảnh lâm sàng, đặc điểm về kết quả nội soi và phương pháp điều trị. Phân tích hồi quy đa biến được sử dụng để xác định các yếu tố nguy cơ độc lập dự đoán chảy máu tái phát sau nội soi điều trị. Kết quả: 207 bệnh nhân thỏa điều kiện nghiên cứu với độ tuổi trung bình 50,04 ± 18,11, giới nam/nữ = 2,9/1. Tỷ lệ chảy máu tái phát là 19,8%. Các yếu tố dự đoán nguy cơ chảy máu tái phát sau nội soi điều trị là: tình trạng chảy máu đang tiếp diễn theo phân loại Forrest (Ia, OR 5,55 với độ tin cậy 95% : 1,65‐18,63; Ib, OR 3,97, dộ tin cậy 95%: 1,49‐9,65); kích thước ổ loét ≥ 2 cm (OR 18,38, độ tin cậy 95%: 5,78 ‐ 58,48); vị trí loét tá tràng ở mặt sau dưới (OR 4,72, dộ tin cậy 95%: 1,13‐19,6); liều thuốc ức chê bơm proton thấp (PPI) (PPI tiêm tĩnh mạch 100 90-100 2 cm Số bệnh nhân 126 55 26 Vị trí khác Tỉ lệ (%) 60,9 26,6 12,6 1,9% Mặt sau HTT 15,5% Mặt trước HTT 32,4% Hang môn vị 16,9% BCN 11,1% BCL 12,1% Tâm vị 11,6% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% Biểu đồ 2: Phân bố vị trí ổ loét 114 Số bệnh nhân 69 118 20 Tỉ lệ (%) 33,3 57 9,7 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Số 4 * 2014 Có bình thường thậm chí tăng do phản xạ co mạch ngoại vi để bù trừ cung lượng tim nhưng chỉ số HATTh 2 cm HST 100mmHg (khác biệt có ý nghĩa thống .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.