Thuật ngữ computer network đề cập đến việc kết nối những máy tính hoạt động độc lập lại với nhau thông qua môi trường truyền kiên trì: phát hiện xung đột trạm sẽ ngừng một khoảng thời gian sẽ thực hiện lại, cho đến khi đường truyền rỗi sẽ thực hiện truyền. | LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG 1969 phát triển hệ thống mạng ARPANET (Advanced Research Project Agency Network) Sự ra đời của nghi thức truyền IP 1983 tách hệ thống NSFnet và MILNET 1988 NSFnet phát triển thành hệ thống mạng Internet 1988 khái niệm WWW (World wide web) ra đời Vì sao phải kết nối mạng ? • Chia sẻ thông tin. • Chia sẻ phần cứng và phần mềm. • Hỗ trợ và quản lý tập trung. Vì sao phải kết nối mạng ? Office Representative at Vietnam Headquarters at USA Fab at China Khái niệm tổng quan Thuật ngữ computer network đề cập đến việc kết nối những máy tính hoạt động độc lập lại với nhau thông qua môi trường truyền thông. Những vấn đề quan tâm khi xây dựng mạng Kích thước của tổ chức. Mức độ an toàn. Mức độ quản trị có thể. Lưu lượng thông tin mạng. Nhu cầu sử dụng mạng của người dùng. Ngân sách mạng. Từ mạng đơn giản Server PC1 PC2 PC3 PC4 PC5 Hub/Switch Printer đến mạng diện rộng và phức tạp, Router Saigon Đồng Nai Hà Nội , và Internet !!! TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) VN AU FR Internet Backbone Internet backbone — the major Internet communications links formed , wires and staellites. A backbone provider supplies access to high-speed transmission lines that connect users to the Internet. These lines comprise the backbone of the Internet. Different from an ISP, which provides users access to the Internet, a backbone provider supplies the ISPs with access to the lines, such as T1 or T3 lines, that connect ISPs to each other, allowing the ISPs to offer their customers Internet access at high speeds. Some major backbone providers include MCI, Sprint, UUNET, AGIS and BBN. A dedicated phone connection supporting data rates of per second. A T-1 line actually consists of 24 individual channels, each of which supports 64Kbits per second. Each 64Kbit/second channel can be configured to carry voice or data traffic. Most telephone companies allow you to buy just some of these individual channels, known as . | LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG 1969 phát triển hệ thống mạng ARPANET (Advanced Research Project Agency Network) Sự ra đời của nghi thức truyền IP 1983 tách hệ thống NSFnet và MILNET 1988 NSFnet phát triển thành hệ thống mạng Internet 1988 khái niệm WWW (World wide web) ra đời Vì sao phải kết nối mạng ? • Chia sẻ thông tin. • Chia sẻ phần cứng và phần mềm. • Hỗ trợ và quản lý tập trung. Vì sao phải kết nối mạng ? Office Representative at Vietnam Headquarters at USA Fab at China Khái niệm tổng quan Thuật ngữ computer network đề cập đến việc kết nối những máy tính hoạt động độc lập lại với nhau thông qua môi trường truyền thông. Những vấn đề quan tâm khi xây dựng mạng Kích thước của tổ chức. Mức độ an toàn. Mức độ quản trị có thể. Lưu lượng thông tin mạng. Nhu cầu sử dụng mạng của người dùng. Ngân sách mạng. Từ mạng đơn giản Server PC1 PC2 PC3 PC4 PC5 Hub/Switch Printer đến mạng diện rộng và phức tạp, Router Saigon Đồng Nai Hà Nội , và Internet !!! TCP/IP (Transmission Control .