Thử nghiệm lâm sàng so sánh hiệu quả giữa chế độ ăn đặc sớm và muộn ở sản phụ sau mổ sanh tại Bệnh viện Hùng Vương

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm so sánh hiệu quả của 2 chế độ ăn sau mổ sanh: Nhóm I ăn khẩu phần ăn như khi chưa mổ và nhóm hai là ăn từ nhão đến đặc (khẩu phần ăn trước khi mổ) thông qua thời gian trung tiện sau mổ ở những sản phụ tại khoa hậu phẫu Bệnh viện Hùng Vương trong thời gian từ tháng 11/2012 đến tháng 6/2013. | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 Nghiên cứu Y học THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG SO SÁNH HIỆU QUẢ GIỮA CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC SỚM VÀ MUỘN Ở SẢN PHỤ SAU MỔ SANH TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG Đặng Ngọc Trà Mi*, Vũ Thị Nhung**, Phạm Thị Minh Trang* TÓM TẮT Mục tiêu: So sánh hiệu quả của 2 chế độ ăn sau mổ sanh: nhóm I ăn khẩu phần ăn như khi chưa mổ và nhóm hai là ăn từ nhão đến đặc (khẩu phần ăn trước khi mổ) thông qua thời gian trung tiện sau mổ ở những sản phụ tại khoa Hậu phẫu Bệnh viện Hùng Vương trong thời gian từ tháng 11/2012 đến tháng 6/2013. Phương pháp: Thực hiện trên 500 sản phụ được phân ngẫu nhiên làm hai nhóm: nhóm ăn đặc sớm (ăn bình thường như trước mổ) trong vòng 12 giờ đầu sau sanh và nhóm chứng được ăn bột trong 12 giờ đầu, sau đó ăn cháo và ăn chế độ bình thường trước khi mổ sanh vào ngày 2 hay sau khi trung tiện được. Kết quả: Thời gian trung tiện ở nhóm ăn đặc 18,9 giờ (trung vị) so với nhóm chứng 25,1 giờ (trung vị). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p 4 lần) và không ăn uống được thì truyền 2 nhóm, sản phụ được giảm đau bằng diclofenac 100mg đặt hậu môn tùy theo tình trạng đau của từng người. KẾT QUẢ Bảng 1. Đặc điểm về loại phẫu thuật Nhóm I Nhóm chứng (II) (n=250) (n=250) Loại phẫu thuật Cấp cứu 116 (46,4%) 109 (43,6%) Chủ động 134 (53,6%) 141 (56,4%) VMC Có 59 (23,6%) 78 (31,2%) Không 191 (76,4%) 172 (68,8%) Phương pháp vô cảm Tê tủy sống 242 (96,8%) 244 (97,6%) Tê ngoài màng cứng 8 (3,2%) 6 (2,4%) Thời gian mổ < 60 phút 248 (99,2%) 242 (96,8%) ≥ 60 phút 2 (0,8%) 8 (3,2%) Lượng máu mất < 500 231 (92,4%) 240 (96%) ≥ 500 19 (7,6%) 10 (4%) Đặc điểm Sản Phụ Khoa p 0,52* 0,06* 0,58* 0,06* 0,09* Nghiên cứu Y học Nhóm I Nhóm II Nhóm I Nhóm II Trung vị Khoảng tứ phân vị Khoảng thời gian trung tiện 19,8 (giờ) 12 (giờ) 25,1 (giờ) 20,9 (giờ) Khoảng thời gian đi lại 19,3 (giờ) 10,5 (giờ) 21,3 (giờ) 14,4 (giờ) p <0,001 0,03 Dùng kiểm định phi tham số .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.