Nghiên cứu với mục đích xác định các đặc điểm sinh học cơ bản của loài cá này, cung cấp dẫn liệu khoa học bước đầu cho việc thuần hoá để nuôi loài cá này cho mục đích thương mại trong tương lai. Mời các bạn tham khảo! | HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ CHẠCH LỬA (MASTACEMBELUS ERYTHROTAENIA Bleeker, 1850) Ở LƯU VỰC SÔNG SÀI GÒN NGUYỄN XUÂN ĐỒNG Viện Sinh học Nhiệt đới Cá ch ạch lửa thuộc giống cá chạch sông ( Mastacembelus), ọh Cá chạch sông (Mastacembelidae), bộ cá mang liền (Synbranchiformes). Đây là loài cá có kích thước lớn, thịt ngon và được xem là loài rất có giá trị kinh tế ở khu vực Nam Bộ. Ngoài giá trị kinh tế, loài cá này còn có thể làm cá cảnh nhờ những đặc điểm nổi bật về ngoại hình, màu sắc, tập tính sống và bước đầu đã gây được sự chú ý trong nghề nuôi, kinh doanh cá cảnh hiện nay. Nhu cầu thị trường cá cảnh về loài cá chạch lửa đang thiếu hụt do nguồn cung không đủ. Tuy nhiên, những đặc điểm sinh học cơ bản của loài cá này đến nay vẫn chưa được nghiên cứu. Nghiên cứu của chúng tôi với mục đích xác định các đặc điểm sinh học cơ bản của loài cá này, cung cấp dẫn liệu khoa học bước đầu cho việc thuần hoá để nuôi loài cá này cho mục đích thương mại trong tương lai. I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Phương pháp thực địa Mẫu vật được thu vào tháng 3, 6, 9 và 12 ạt i lưu vực sông Sài Gòn từ tháng 1/2007 đến tháng 12/2010. Các mẫu vật được chụp hình ngay khi mẫu còn tươi sau đó được cố định và lưu giữ trong Formaline 5-8% đưa về phân tích ở phòng thí nghiệm. Riêng các mẫu phân tích thành phần thức ăn thì được giải phẫu tại chỗ và cố định ruột để phân tích ở phòng thí nghiệm. Hình 1: Cá chạch lửa Mastacembelus h i Bl k 1850 Ngoài ra, phương pháp ếp ti xúc cộng đồng cũng được tiến hành song song để thu thập những thông tin lên quan. 2. Trong phòng thí nghiệm Mẫu vật được thu thập ngoài thực địa được tiến hành phân tích trong phòng thí nghiệm: tương quan chiều dài - khối lượng; thành phần tuổi cá khai thác (dựa vào vòng sinh trưởng trên mẫu vảy); sức sinh sản tương đối; sức sinh sản tuyệt đối; Các đặc điểm về phân bố, di cư, thành phần thức ăn trong ống tiêu hoá. Các chỉ số phân tích theo phương pháp ngư