Nghiên cứu biến đổi hình thái thất trái trên siêu âm ở bệnh nhân đau thắt ngực

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm nghiên cứu biến đổi hình thái thất trái trên siêu âm ở bệnh nhân đau thắt ngực. Trên thế giới, có nhiều công trình nghiên cứu về biến đổi hình thái tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim. Tại Việt Nam, chưa thấy có các nghiên cứu về siêu âm tim ở bệnh nhân đau thắt ngực, . | Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 1 * 2008 Nghiên cứu Y học NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI THẤT TRÁI TRÊN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN ĐAU THẮT NGỰC Trương Thị Mai Hương*, Nguyễn Đức Công**, Vũ Đình Hùng*** TÓM TẮT Đặt vấn đề: Siêu âm tim có vai trò quan trọng trong đánh giá biến đổi hình thái thất trái ở bệnh nhân đau thắt ngực (ĐTN) và bệnh động mạch vành. Trên thế giới, có nhiều công trình nghiên cứu về biến đổi hình thái tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim. Tại Việt Nam, chưa thấy có các nghiên cứu về siêu âm tim ở bệnh nhân ĐTN. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Trong nghiên cứu này, 170 bệnh nhân ĐTN có tuổi trung bình là 61,2 ± 11,3 và 40 người bình thường không có tiền sử bệnh tim mạch có độ tuổi (59,0 ± 5,9) và tỷ lệ nam nữ tương đương. Các đối tượng nghiên cứu được khám lâm sàng, xét nghiệm thường qui, đo chỉ số nhân trắc, ghi điện tim, siêu âm TM- 2D-Doppler tim. Kết quả: Tăng đường kính nhĩ trái, thất trái, thể tích thất trái và tăng khối lượng cơ cũng như chỉ số khối lượng cơ thất trái ở bệnh nhân đau thắt ngực, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 100 chu kỳ/phút, rung nhĩ. - Rối loạn dẫn truyền nặng: block nhĩ thất độ 2 3, bệnh van tim, cơ tim, m|ng ngo|i tim, mạch m{u phổi, phình bóc t{ch động mạch chủ, bệnh tim bẩm sinh. - Bệnh lý không phải do tim. - Bệnh lý cấp tính kh{c: sốt, nhiễm trùng, cường gi{p 0,05 - Tuổi trung bình v| tỷ lệ nam, nữ trong nhóm ĐTN v| nhóm chứng tương đương nhau. Tuổi thường gặp của nhóm ĐTN l| trên 50. Bảng 2. Các yếu tố nguy cơ chính của nhóm đau thắt ngực yếu tố nguy cơ tăng huyết áp rối loạn lipid máu đái tháo đường hút thuốc lá 2 BMI 23 kg/m tiền sử gia đình số bệnh nhân (n = 170) 114 39 39 38 14 tỷ lệ % 67,1 22,9 22,9 22,4 8,2 5 2,9 2 Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Số 1 * 2008 Trong c{c yếu tố nguy cơ, tăng huyết {p chiếm tỷ lệ cao nhất (67,1%), rối loạn lipid v| đ{i th{o đường, hút thuốc l{ chiếm tỷ lệ khoảng ¼ số đối tượng nghiên cứu v| BMI > 23 kg/m2 là 8,2%. Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm có tỷ .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.