This research investigated the antioxidant activity of proteolysate from Acetes japonicus. Firstly, chemical composition of the Acetes was analyzed. Then, the effect of Acetes : water ratio on protein recovery yield and the effect of the enzyme type, pH, temperature, enzyme to substrate (E:S) ratio and hydrolysis time on the antioxidant potential of the proteolysate were examined. | ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, SỐ 11(132).2018, QUYỂN 2 137 INVESTIGATION OF ANTIOXIDANT ACTIVITY OF PROTEOLYSATE DERIVED FROM ACETES JAPONICUS KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HÓA CỦA DỊCH THỦY PHÂN PROTEIN TỪ CON RUỐC (ACETES JAPONICUS) Tam Dinh Le Vo Ho Chi Minh City University of Technology (HCMUT); vdlt@ Abstract - This research investigated the antioxidant activity of proteolysate from Acetes japonicus. Firstly, chemical composition of the Acetes was analyzed. Then, the effect of Acetes : water ratio on protein recovery yield and the effect of the enzyme type, pH, temperature, enzyme to substrate (E:S) ratio and hydrolysis time on the antioxidant potential of the proteolysate were examined. Next, the response surface methodology (RSM) was employed to optimize hydrolysis through the E:S ratio and hydrolysis time. The results showed that the Acetes contained ± moisture, ± protein, ± lipid and ± ash (on a dry weight basis). The protein recovery yield achieved ± with the Acetes : water ratio of 1:8 (w/v). The optimal hydrolysis condition included Flavourzyme, pH 7, 55oC, E:S ratio of U/g protein, hydrolysis time of hours and the DPPH scavenging activity of the proteolysate reached . This study suggested a new way of utilizing Acetes as an antioxidant proteolysate which could be applied as a food or an natural antioxidant additive substituting for synthetic compounds. Tóm tắt - Nghiên cứu này khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa của dịch thủy phân protein từ con ruốc khô (Acetes japonicus). Trước tiên, thành phần hóa học của con ruốc khô được xác định. Tiếp theo, ảnh hưởng của tỷ lệ ruốc:nước đến hiệu suất thu hồi protein, ảnh hưởng của loại enzyme, pH, nhiệt độ, tỷ lệ enzyme:cơ chất (E:S) và thời gian thủy phân đến hoạt tính kháng oxy hóa được khảo sát. Phương pháp bề mặt đáp ứng được sử dụng để tối ưu hóa tỷ lệ E:S và thời gian nhằm thu dịch có hoạt tính kháng .