Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2016 -2017 giúp cho các bạn học sinh trong việc nắm bắt được cấu trúc đề thi, dạng đề thi chính để có kế hoạch ôn thi một cách tốt hơn. . | Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: . MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 1 Trường: . NĂM HỌC : 2016 - 2017 Thời gian: phút Điểm Lời phê của Giáo viên Người coi: Người chấm: . A. Kiểm tra đọc 10 điểm I. Đọc bài và trả lời câu hỏi Con ngan nhỏ Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí. Nó có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu những con tơ non mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ bằng nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm mại như thế, mọc ngay ngắn trước cái đầu xinh xinh vàng xuộm. Ở dưới bụng, lủn chủn hai chân bé tí màu đỏ hồng. (Theo Tô Hoài) 1. Đoạn văn tả về con gì ? (M1 : điểm) a. Con vịt b. Con gà c. Con ngan 2. Con ngan to như thế nào? ( M2 : điểm ) a. To bằng nắm tay b. To bằng bàn tay c. To hơn quả trứng một tí 3. Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống ( M1: điểm ) a. Một màu vàng như màu những con tơ non mới guồng. b. Ở dưới bụng, lủn chủn bé tí màu đỏ hồng. 4. Đoạn văn trên cho em biết về: ( M2 : điểm ) a. Vẻ đáng yêu của con tơ non . b. Vẻ đáng yêu của bàn tay em bé. c. Vẻ đáng yêu của những con ngan mới nở. 5. Viết một câu tả về đôi chân của chú ngan con. ( M3 : 1 điểm ) * Kiểm tra nghe nói ( 1 điểm ) Giáo viên hỏi 1 trong hai câu : 1. Em hãy chọn 1 câu trong bài “Con ngan nhỏ” mà em thích và đọc câu đó. 2. Em thích bộ phận nào của con ngan nhất? Em có thể giải thích vì sao em thích được không? ( Học sinh trả lời theo ý hiểu ) tra viết 1. Viết chính tả ( 7 điểm) Mùa hè Mùa hè hoa rau muống Tím lấp lánh trong đầm Cơn mưa rào ập xuống Cá rô lạch trên sân. Mùa hè nắng rất vàng Bãi cát dài chói nắng Con sông qua mùa cạn, Nước dềnh rộng mênh mang ( Tạ Vũ) 2. Bài tập * Điền âm vần Bài vào chỗ trống ch hay tr (M1: điểm) Con ăn Cái ăn Bài 2. Điền vần ươ hoặc ưa Tr .ng học Hộp s . * Tìm từ thích hợp Bài 3. Nối từ ngữ cột a với từ ngữ em chọn ở cột b để thành câu ( M2: điểm) A B một từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn sau: ( M2- điểm) Mẹ em rất ngon. ( tưới cây, đạp xe, nấu cơm) 5. Hãy viết từ 2 đến 3 tên các loại cây rau mà em biết ( M3: 1 điểm )