Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 408

Đề thi KSCL môn Sinh học năm 2019 lần 3 - THPT Yên Lạc - Mã đề 408 nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng trắc nghiệm. | SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC – LỚP 12 Đề thi có 05 trang Thời gian làm bài 50 phút; Không kể thời gian giao đề. Mã đề thi 408 Họ, tên thí sinh:. Số báo danh: . Câu 81: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí? A. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp. B. Da luôn ẩm ướt giúp các khí dễ dàng chuyển qua. C. Tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể ( S/V) khá lớn. D. Tỉ lệ thể tích cơ thể và giữa diện tích bề mặt cơ thể ( V/S) khá lớn Câu 82: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm? A. Sợi cơ bản. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Crômatit. D. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). Câu 83: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AabbDd EG . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân eg tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử AbdeG chiếm 2%. Số tế bào không xảy ra hoán vị gen là bao nhiêu? A. 86 B. 64 C. 48 D. 102 Câu 84: Loại axit nucleic nào liên kết với riboxom trong suốt thời gian dịch mã A. rARN B. mARN C. AND D. tARN Câu 85: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là: A. Tương tác cộng gộp B. Tác động đa hiệu C. Tác động bổ sung giữa 2 gen không allele D. Tác động bổ sung giữa 2 gen trội Câu 86: Loại biến dị xuất hiện khi dùng ưu thế lai trong lai giống là: A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. đột biến NST. Câu 87: Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tương hoán vị gen A. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng tạo thành nhóm gen kiên kết B. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hoá C. Giúp giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc NST D. đặt cơ sở cho việc lập bản đồ gen Câu .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.