Bước đầu tìm hiểu triết lý của nghề thư viện thông tin

Tìm hiểu và làm rõ khái niệm “triết lý”. Phân tích một số nghiên cứu, quan điểm về triết lý thư viện để tìm ra điểm chung nhất trong triết lý về nghề thư viện-thông tin ở nước ta và trên thế giới trong giai đoạn hiện nay. | NGHIÊN CỨU - TRAO ĐỔI BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU TRIẾT LÝ CỦA NGHỀ THƯ VIỆN-THÔNG TIN1 TS Lê Văn Viết Tóm tắt: Tìm hiểu và làm rõ khái niệm “triết lý”. Phân tích một số nghiên cứu, quan điểm về triết lý thư viện để tìm ra điểm chung nhất trong triết lý về nghề thư viện-thông tin ở nước ta và trên thế giới trong giai đoạn hiện nay. Từ khóa: Triết lý thư viện; nghề thư viện-thông tin. Premilinary analysis on the philosophy of librarianship Abstract: The article provides overview on the definition of “philosophy”. It then identifies some common characteristics among current researches and viewpoints in Vietnam and in the world on the philosophy of librarianship . Keywords: Librarianship; philosophy; library - information occupation. 1. Khái niệm triết lý Trong ngôn ngữ ở phương Tây, khái niệm triết lý và triết học được coi là một và ghi bằng một thuật ngữ, thí dụ “philosophy’ trong tiếng Anh [14] hoặc “Философия”tiếng Nga [22]. Tuy nhiên, ở nước ta, triết học và triết lý là hai phạm trù khác nhau. Triết học là phạm trù đã được mọi người công nhận: một trong những hình thái ý thức xã hội; là học thuyết về những nguyên tắc chung nhất của tồn tại, của nhận thức và của thái độ con người đối với thế giới; là khoa học về những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy [3]. Nhưng đối với triết lý thì vấn đề phức tạp hơn nhiều. Có nhiều quan điểm khác nhau về ngữ nghĩa của thuật ngữ triết lý. Trong Từ điển Từ và ngữ Việt Nam của GS Nguyễn Lân (2000), triết lý có một số 1 nghĩa: lý luận về triết học; bàn cãi suông [8]. Còn trong Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (2010), định nghĩa về ‘’triết lý” như sau: - Lý luận triết học. Ví dụ: triết lý phương Đông; triết lý của Phật giáo; - Quan niệm chung của con người về những vấn đề nhân sinh và xã hội. Ví dụ: triết lý sống; - Thuyết lý về những vấn đề nhân sinh và xã hội (hàm ý chê). Ví dụ: tính thích triết Lý; hay triết lý cao xa. Đồng nghĩa: thuyết giáo, thuyết lý [13]. Như .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.