Bài viết tập trung đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ tầng bụng trên bằng phương pháp tiêm morphin tủy sống theo 2 cách tiêm trước và tiêm sau mổ, cho 60 bệnh nhân được chia thành 2 nhóm: Nhóm tiêm trước (Nhóm T): Tiêm morphin tủy sống ngay trước mổ; Nhóm tiêm sau (Nhóm S). | Glasgow 3-6 điểm cao hơn hẳn nhóm bệnh nhân Glasgow 7-8 điểm, p 10 lần/ phút, SpO2 ≥ 95% và VAS 10 lần/phút, SpO2 ≥ 95% (BN thở khí trời), huyết động ổn định thì tiến hành chuẩn độ bằng morphin tiêm TM. - Với nhóm S khi VAS ≥ 4 sẽ tiến hành tiêm morphin tủy sống. sau đó theo dõi sự thay đổi điểm VAS để ghi nhận thời điểm VAS bắt đầu 0,05 p> 0,05 p> 0,05 Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo các loại phẫu thuật Loại phẫu thuật Chi dưới, tầng sinh môn, thận Ổ bụng Gan, mật Tổng Nhóm T N % 26 86,66 2 6,67 2 6,67 30 100 Nhóm S n % 23 76,67 3 10,0 4 13,33 30 100 Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm nghiên cứu về tuổi, chiều cao, cân nặng và theo loại phẫu thuật (p > 0,05). Kết quả của chúng tôi cũng không khác biệt nhiều với kết quả của tác giả Rathmell JP nghiên cứu tiêm 300 mcg morphin tủy sống cho các BN thay khớp háng có tuổi là 62 ± 7 [1] hay tác giả Fléron MH nghiên cứu tiêm morphin tủy sống liều 8 mcg/kg cho BN mổ phình động mạch chủ bụng có tuổi là 67 ± 11 [4]. 2. Thời gian tác dụng giảm đau sau tiêm morphin tủy sống 10 Giờ 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Nhóm T p0,05 0,05 Trong ngày đầu tiên thì ở khoảng thời gian 6 giờ đầu sau mổ lượng morphin tiêu thụ giữa 2 nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p > 0,05 nhưng tại thời điểm 12 và 24 giờ thì tổng lượng morphin sử dụng ở 2 nhóm có sự khác biệt (p 0,05 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 H12 H15 H18 H21 H24 H30 H36 H42 H48 3,11 ± 3,87 ± 3,70 ± 3,83 ± 3,17 ± 2,70 ± 3,07 ± 3,65 ± 3,82 ± 0,54 0,61 0,77 0,58 0,66 0,53 0,54 0,29 0,79 3,00 ± 3,28 ± 3,70 ± 3,67 ± 3,52 ± 2,65 ± 3,33 ± 3,37 ± 3,73 ± 0,76 0,47 0,59 0,85 0,92 0,68 0,71 0,58 0,80 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 p > 0,05 Điểm đau VAS lúc nghỉ trong 3 giờ đầu sau mổ ở nhóm T thấp hơn nhóm S có ý nghĩa thống kê với p 37,50C; Bệnh nhân bị suy kiệt (BMI ≤ ) hoặc béo phì (BMI > ); Bệnh nhân suy thận (Clearance creatinin < 80ml/phút). Kháng sinh trong nghiên cứu: - Nhóm 1: Sử dụng kháng sinh dự .