Chap02Combinatorics4-1

Nội . Hoán . Tổ hợp (Combination).. Nguyên lý bù trừChương . Công thức đệ qui và hàm sinhTỔ . Số Stirling(Combinatorics)Toán rời rạc – NGUYỄN ĐỨC NGHĨA – Bộ môn KHMT – ĐHBK Hà . Nguyên lý các lồng chim bồ câuChap02-1Toán rời rạc – NGUYỄN ĐỨC NGHĨA – Bộ môn KHMT – ĐHBK Hà nộiChương 2. Lý thuyết tổ Hoán . vị•.•.•.•. hợp (Combination).(. Nguyên lý bù . Công thức đệ qui và hàm . Chỉnh hợp lặp chập m (m-permutation with repetition).. Chỉnh hợp không lặp chập m (m-permutation).. Hoán vị (permutation).. Liệt kê hoán . Số . Nguyên lý các lồng chim bồ câuToán rời rạc – NGUYỄN ĐỨC NGHĨA – Bộ môn KHMT – ĐHBK Hà nộiChap02-3Toán rời rạc – NGUYỄN ĐỨC NGHĨA – Bộ môn KHMT – ĐHBK Hà . Hoán vị lặp (Chỉnh hợp lặp)Chỉnh hợp lặp• Giả sử X là tập n phần tử• Định nghĩa. Ta gọi chỉnh hợp lặp chập m từ n phần tử là bộ có thứ tự gồm m thành phần, mỗi thành phần đều tử của X• Chú ý: Trong tài liệu tiếng Anh, thuật ngữ " repetition" được dùng để chỉ chỉnh hợp lặp chập m. có tài liệu dịch là hoán vị lặp• Ký hiệu số lượng chỉnh hợp lặp chập m từ n phần tử là Anm.• Theo định nghĩa, một chỉnh hợp lặp chập m từ n phần X có thể biểu diễn bởi.(a1, a2, ., am), ai Î X, i = 1, 2, ., rời rạc – NGUYỄN ĐỨC NGHĨA – Bộ môn KHMT – ĐHBK Hà nộiChap02-5Chỉnh hợp lặpToán rời rạc – NGUYỄN ĐỨC NGHĨA – Bộ môn KHMT – ĐHBK Hà . Chỉnh hợp không lặp• Ví dụ 3. Cần phải phân bố 100 sinh viên vào 4 tập ACCESS, FOXPRO, EXCEL, LOTUS. viên phải tham gia vào đúng một nhóm và có thể nhận một số lượng không hạn chế .• Giải: 4100 hay 1004 ?.• Mỗi cách phân bố cần tìm có thể biểu diễn bởi bộ tự gồm 100 thành phần (b1, ., b100) trong đó bi Î.{A, F, E, L} là nhóm thực tập của sinh viên thứ i. suy ra số cách phân bố cần đếm là rời rạc – NGUYỄN ĐỨC NGHĨA – Bộ môn KHMT – ĐHBK Hà nội• Dễ thấy tập tất cả các chỉnh hợp lặp chập m từ n phần tử của X chính . Vì vậy, theo nguyên lý nhân ta có.• Định lý. Anm = nm• Ví dụ 1. Tính số ánh xạ từ tập m phần tử U = {u1, u2, ., um} vào tập tử V• Giải: Mỗi ánh xạ f cần đếm được xác định bởi bộ ảnh (f(u1), f(u2), .,.f(um)), trong đó f(ui) Î V, i=1, 2, ., m. Từ đó nhận được số cần tìm • Ví dụ 2. Tính số dãy nhị phân độ dài n• Giải: Mỗi dãy nhị phân độ dài n là một bộ gồm n thành phần, trong thành phần chỉ nhận một trong hai giá trị (1 hoặc 0). Từ đó suy các dãy nhị phân độ dài n là 2n• Do mỗi tập con của tập n phần tử tương ứng với một vectơ đặc trưng xâu nhị phân độ dài n, nên ta có.• Hệ quả: Số lượng tập con của tập n phần tử là • Định nghĩa. Ta gọi chỉnh hợp không lặp chập m (m-permutation).từ n phần tử của X là bộ có thứ tự gồm m thành phần, mỗi đều là phần tử của X, các thành phần khác nhau từng đôi• Ký hiệu số lượng chỉnh hợp không lặp chập m từ n phần tử (n,m). Rõ ràng, để tồn tại chỉnh hợp không lặp, thì m £ n• Theo định nghĩa, một chỉnh hợp không lặp chập m từ n phần X có thể biểu diễn bởi.(a1, a2, ., am), ai Î X, i = 1, 2, ., m, ai ¹ aj, i ¹ j• Việc đếm số lượng chỉnh hợp không lặp chập m từ n phần tử thực hiện theo nguyên lý nhân. Ta có.• Định lýn!.P(n, m) = n(n - 1).(n - m + 1) =.(n - m)!.Toán rời rạc – NGUYỄN ĐỨC NGHĨA – Bộ môn KHMT – ĐHBK Hà hợp không lặpChỉnh hợp không lặp• VÝ dô 1. TÝnh sè đơn nh tõ tËp m phÇn tö U = {u1, u2, ., um}.vµo tËp n phÇn tö V• Gi i: Mçi đơn nh f cÇn ®Õm ®îc xc ®Þnh bëi bé nh (f(u1),.f(u2), ., f(um)), trong ®ã f(ui) Î V, i=1, 2, ., m, f(ui)¹ f(uj), i¹ jTõ ®ã nhËn ®îc sè cÇn tìm lµ n(n-1).(n-m+1)• Ví dụ 2. Có bao nhiêu cách xếp 4 học sinh vào ngồi sau một có 10 chỗ ngồi với điều kiện không được phép ngồi lòng• Giải. Đánh số

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
201    358    2    06-05-2024
10    439    3    06-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.