Nghị định về hợp đồng trong hoạt động xây dựng | CHÍNH PHỦ Số 48 2010 NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 07 thảng 5 năm 2010 NGHỊ ĐỊNH về hợp đồng trong hoạt đông xây dựng CỐNG THÒNG ĨIN aiỆN rú CHÍNH PHÙ nỆN Sô . Ngày .4Đ S . CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001 Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005 Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009 Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng NGHỊ ĐỊNH ChươngI NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vỉ điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Nghị định này quy định về hợp đồng trong hoạt động xây dựng sau đây viết tắt là hợp đồng xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng có sử dụng 30 vốn nhà nước trở lên. 2. Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân liên quan đến hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng 30 von nhà nước trở lên trên lãnh thổ Việt Nam. Khuyến khích các tổ chức cá nhân liên quan đến họp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng ít hơn 30 vốn nhà nước áp dụng các quy định tại Nghị định này. 3. Đối với hợp đồng xây dựng thuộc các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chírih thức gọi tắt là ODA nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với các quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó. 2 Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thoả thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu về việc xác lập thay đổi hoặc chấm dứt quyền nghĩa vụ trách nhiệm của các bên để thực hiện một một số hay toàn bộ công việc trong hoạt động xây dựng. 2. Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. 3. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể .