Bài viết này nghiên cứu, phân tích bổ sung thêm về ý nghĩa, chức năng ngữ pháp của từ “永远” trong tiếng Hán hiện đại, hi vọng có thể làm tài liệu tham khảo góp phần giải quyết một số khó khăn của giáo viên khi giảng dạy điểm ngữ pháp này. | Ý nghĩa và chức năng ngữ pháp của phó từ “永远” trong tiếng Hán hiện đại LÝ LUẬN NGÔN NGỮ v Ý NGHĨA VÀ CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP CỦA PHÓ TỪ “永远” TRONG TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI ĐỖ TIẾN QUÂN Học viện Khoa học Quân sự TÓM TẮT Trong các từ điển thông dụng, “永远” thường được coi là phó từ chỉ thời gian, biểu thị một khoảng thời gian dài, có thể làm trạng ngữ nhằm bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ. Thế nhưng trong thực tế, chúng ta có thể phát hiện được rất nhiều ví dụ chứng minh “永远” còn mang những đặc điểm khác. Bài viết này nghiên cứu, phân tích bổ sung thêm về ý nghĩa, chức năng ngữ pháp của từ “永远” trong tiếng Hán hiện đại, hi vọng có thể làm tài liệu tham khảo góp phần giải quyết một số khó khăn của giáo viên khi giảng dạy điểm ngữ pháp này. Từ khóa: 永远, chức năng ngữ pháp, phó từ, ý nghĩa ngữ pháp “永 远”là phó từ biểu thị thời gian được (3) 北京奥运体育馆将作为一份宝贵的文化遗产 sử dụng với tần suất rất cao. Trong 永远留在古都北京。 cuốn “800 từ tiếng Hán hiện đại” (现代汉语八百词), “永远” được giải thích như (4) 但是在大家心目中的巴乔永远年轻,永远英俊。 sau: “Biểu thị thời gian kéo dài, không có điểm kết; Trong câu 1, “hi vọng(希望)thời gian hạnh chỉ tương lai”; Cuốn “Giảng giải các ví dụ về hư từ phúc, vui sướng” đó sẽ “tồn tại mãi mãi không trong tiếng Hán hiện đại”(现代汉语虚词例释) thay đổi”; trong câu 2, sự “tranh chấp”(纠纷) cũng chỉ ra: “永远” “biểu thị trạng thái, động tác đã làm “tổn thương”(伤及)đến “tình cảm”(亲 kéo dài liên tục, không chấm dứt”, đồng thời còn 情), hơn nữa sự tổn thương đó từ lúc tranh chấp đưa ra một lớp nghĩa nữa của “永远”, đó là “nhấn nổ ra, sẽ tiếp tục kéo dài, không có điểm kết thúc mạnh sự kéo dài liên tục không thay đổi”. Ví dụ: rõ ràng; trong câu 3, sân vận động Olympic Bắc Kinh(北京奥运体育馆) sẽ thành một di sản văn (1) 我们很幸福,我们很快乐,我们很满足,我 hóa tại Bắc Kinh, nhưng điều này hiện tại vẫn chưa 们真希望时间能永远停留在这幸福的时刻里。 xảy ra, “永远” sẽ trở thành điểm khởi đầu khi sân vận động được hoàn thành và kéo dài đến tương (2) 纠纷一时难以瓦解房子,却永远伤及亲情。 lai; trong câu 4, cầu thủ