Tiếp cận và xử trí COPD đợt cấp thường xuyên

Trong thực hành lâm sàng, có những bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có cùng mức độ tắc nghẽn nhưng xuất hiện đợt cấp nhiều hơn những bệnh nhân khác. Kiểu hình (Phenotype) ‘Đợt cấp thường xuyên’ mô tả một nhóm bệnh nhân COPD ổn định và riêng biệt với đặc điểm có nguy cơ cao xuất hiện các biến cố cấp tính tái đi tái lại trong diễn tiến tự nhiên của bệnh, được xác định bởi có ít nhất hai đợt cấp hoặc ít nhất một đợt cấp phải nhập viện trong một năm trước đó. | Tiếp cận và xử trí COPD đợt cấp thường xuyên CHUYÊN ĐỀ HÔ HẤP TIẾP CẬN VÀ XỬ TRÍ COPD ĐỢT CẤP THƯỜNG XUYÊN Đỗ Thị Tường Oanh* TÓM TẮT weeks after the treatment of previous exacerbation has Trong thực hành lâm sàng, có những bệnh nhân bệnh been completed or 6 weeks after the onset of the phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có cùng mức độ tắc untreated previous exacerbation. nghẽn nhưng xuất hiện đợt cấp nhiều hơn những bệnh • Increased system and airway inflammatory response nhân khác. Kiểu hình (Phenotype) ‘Đợt cấp thường during and outside the exacerbations (increased CRP, xuyên’ mô tả một nhóm bệnh nhân COPD ổn định và fibrinogen, IL-6); Rapidly deteriorated FEV1 . riêng biệt với đặc điểm có nguy cơ cao xuất hiện các biến • More susceptible to virus infection, airborne and cố cấp tính tái đi tái lại trong diễn tiến tự nhiên của bệnh, local microbiome. The acute infectious exacerbations được xác định bởi có ít nhất hai đợt cấp hoặc ít nhất một are usually due to a new kind of bacteria, ineffective đợt cấp phải nhập viện trong một năm trước đó. Các đợt treatment of the previous infectious exacerbation, or an cấp phải cách nhau ít nhất 4 tuần sau khi ngưng điều trị increasing quantity of local microbiome. đợt cấp trước đó hoặc cách 6 tuần sau khởi đầu của đợt • Severe co-morbidities (depression or increased cấp trước nếu không điều trị. cardiovascular risks), decreased quality of life, • Gia tăng phản ứng viêm toàn thể và viêm đường increased hospitalization and mortality thở trong và ngoài đợt cấp (tăng CRP, fibrinogen, IL- Treatment: Compared with LABA, LAMA is found 6); Sụt giảm nhanh FEV1 . to have a greater effect on exacerbation reduction • Nhạy cảm với nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp & (evidence A) and decreased hospitalizations (evidence vi khuẩn định cư. Các đợt cấp nhiễm khuấn thường do B), increases quality of life, produces fewer adverse người bệnh mắc phải chủng vi khuẩn mới, chưa diệt effects when being .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.