Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 013 dưới đây. | Đề thi thử THPT QG môn Địa lí năm 2019 lần 2 - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Mã đề 013 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA TỈNH NINH BÌNH LẦN THỨ II NĂM HỌC 2018 - 2019 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ (Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh. Mã đề thi 013 Số báo danh Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết Thành phố Hồ Chí Minh không có sản phẩm du lịch nào sau đây? A. Thắng cảnh. B. Lễ hội truyền thống. C. Di tích lịch sử cách mạng. D. Làng nghề cổ truyền. Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với kinh tế của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ? A. Chè là cây công nghiệp chuyên môn hóa chủ yếu. B. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong GDP của cả nước. C. Dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP. D. Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng. Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành công nghiệp luyện kim đen? A. Đà Nẵng. B. Thành Phố Hồ Chí Minh. C. Thái Nguyên. D. Cần Thơ. Câu 44. Cho biểu đồ: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG THỦY SẢN NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014 Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2000 - 2014? A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất. B. Giai đoạn 2007 - 2014, tỉ trọng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác. C. Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng. D. Tổng sản lượng thủy sản thấp và có xu hướng giảm liên tục. (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Câu 45. Vùng biển nước ta giàu nguồn lợi