Kĩ thuật trồng cà phê - Bí quyết thành công cho hiệu quả cao: Phần 2

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 của tài liệu Kĩ thuật trồng cà phê - Bí quyết thành công cho hiệu quả cao sẽ tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Cách phòng trừ sâu và bệnh hại, thu hoạch, chế biến và bảo quản cà phê, hương vị cà phê thế giới, năm món cà phê ngon nhất thế giới. . | Kĩ thuật trồng cà phê - Bí quyết thành công cho hiệu quả cao: Phần 2 Chương 3. PHÒNG TRỪ SÂU VÀ BỆNH HẠI s > ẻ 5 õ o 0 1 I. SÂU HẠI 1. Mọt đục cành (Xyleborus Morstatti) + Đặc điểm và triệu chÚTtg gây hại: Trứng màu trắng, kích thước rộng mm và dài mm. Sâu non đẫy sức dài khoảng 2 mm màu trắng kem, đầu màu nâu nhạt, không có chân. Nhộng màu trắng kem, dài gần như con trưởng thành; khi trưởng thành cơ thế có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Con cái màu nâu sẫm đến đen hoàn toàn, dài mm. Con đực nhỏ không có cánh, dài - mm. Giai đoạn trứng kéo dài 3- 5 ngày, thưòng sau 4 ngày nở khoảng 80% trứng. Con cái xâm nhập vào mặt dưới của cành bằng cách đục một lỗ nhỏ, đào hầm ngâm và đẻ trứng ở đó, mỗi ổ khoảng 30- 50 trứng. Sâu non phát triển ở thành s vách của hầm ngầm, mọt phát triển mạnh vào các tháng 3 -6 hàng năm, > ẻ chủ yếu phá hại trên cây cà phê trong thòd kỳ kiến thiết cơ bản (2- 3 ọ ủ năm) trước khi bước vào thời kỳ kinh doanh. Vòng đời của mọt đục g cành từ 30- 35 ngày, gồm trứng 5- 6 ngày, sâu non 12-15 ngày, nhộng 7-8 ngày, trưởng thành 16-19 ngày. Cành bị hại lá có màu nâu sầm và bị héo rũ nhanh chóng, rồi chết khô trên cây. Bẻ cành xuống, chẻ đôi thấy một đoạn cành đã bị mọt đục rồng ở giữa. I ị/íft đục cành hại cà vh + Biện pháp phòng trừ: Trồng cây che bóng, nên cắt bò phần bị mọt hại và phải đốt tiêu hủy (chú ý phải cắt bỏ đồng loạt). Sử dụng luân phiên các loại thuốc sau đề phòng trừ: Diazinon (Diaphos 50EC); Chlorpyrifos Ethyl (Anboom 48EC, Pyritox 200EC); Abamectin (Tungatin ); Buprofezin 10% + Chlorpyrifos Ethyl 40% (Penalty gold 50 EC); Chlorpyrifos Ethyl 50% + Cypermethrin 5% (Tungcydan 55 EC); Alphacypermethrin2% + Chlorpyrifos Ethyl 38% (Careman40 EC); Abamectin 50 g/1 + Matrine 5 g/1 (Amara 55 EC); Alpha-cypermethrin + Chlorpyriĩos Ethyl + Imidacloprid (Spaceloữ 595 EC); Alpha-cypennethrin + Chlorpyrifos Ethyl + Indoxacarb c (Vitashield gold 600 .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
2    569    2    27-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.