Bài giảng gồm các nội dung: tác nhân viêm thanh khí phế quản, dịch tễ học, bệnh sinh, lâm sàng , chẩn đoán, điều trị, lưu đồ tiếp cận điều trị. Để nắm chi tiết nội dung bài giảng. | Bài giảng Viêm thanh khí phế quản HẾ Í P K H NH H A T M Ê N I V UẢ Q Mục tiêu học tập 1. Tác nhân 2. Dịch tễ học 3. Bệnh sinh 4. Lâm sàng 5. Chẩn đoán 6. Điều trị 7. Case study Đại cương Croup: • Cry aloud • Roup-> To cry or shout Nhóm bệnh lý bao gồm: Laryngotracheitis Bacterialtracheitis Spasmodic croup Laryngotracheobronchitis Laryngotracheobronchopneumonitis Tác nhân Parainfluenza viruses (types 1, 2, 3): 80% - PIV1 chiếm tỉ lệ cao nhất ± gây dịch - PIV2 gây bệnh lẻ tẻ - PIV3 tổn thương biểu mô đường hô hấp nhỏ: viêm tiểu phế quản Tác nhân • Các tác nhân khác: Adenovirus Enterovirus Human bocavirus Coronavirus Rhinovirus Tác nhân Virus: influenza virus, Adenovirus, Herpes gây bệnh nặng hơn Mycoplasma ít gặp hơn Dịch tễ - Tuổi nhà trẻ: 6th –3 tuổI, đỉnh 18 –24 tháng - Sau 6 tuổi hiếm gặp - 1,5 – 6% cần nhập viện (2%) - Nam nhiều hơn nữ: 1,4/1 - Lây nhiễm qua các giọt chất tiết, qua bàn tay - Virus sống lâu ngày trên bề mặt khô: quần áo, đồ chơi kiểm soát lây lan Bệnh sinh Viêm & sưng nề chủ yếu vùng hạ thanh môn gây chít hẹp-> triệu chứng ± lan đến khí & phế quản Biểu mô hạ thanh môn có nhiều tuyến nhày -> khi viêm chất tiết làm hẹp thêm lòng thanh quản PIV ái lực vớI biểu mô hô hấp - tế bào có lông: hemagglutinin-neuraminidase & acid sialic Bệnh sinh Protein F hợp màng: chuyển các tp virus giữa các tế bào PIV cytopathic -> tế bào khổng lồ & chết Đáp ứng viêm: BC đa nhân, mono thâm nhiễm vào lớp dướI biểu mô -> xung huyết mạch máu & phù nề thành đường thở Hóa chất trung gian gây co thắt -> hẹp khẩu kính Bệnh sinh Đáp ứng tăng nhạy cảm type 1 Vai trò của IgE kháng PIV -> hẹp đường thở Liên quan rõ ở bệnh nhân viêm thanh quản co thắt tái phát (spasmodic croup): tăng hoạt tính ở đhh trong & ngoài lồng ngực Bệnh căn của viêm thanh quản co thắt chưa rõ Triệu chứng lâm sàng Bắt đầu với viêm hô hấp không đặc hiệu (ho,