Bài giảng với nội dung: khuyến cáo điều trị rối loạn Lipid máu, Statin đóng vai trò nền tảng làm giảm biến cố tim mạch thông qua giảm LDL-C tích cực, phân tầng nguy cơ tim mạch, mức giảm LDL-C với các Statin và liều tương ứng. bài giảng để nắm chi tiết nội dung kiến thức. | Bài giảng Mức LDL-C Mức LDL-C < 55 mg% dành cho đối tượng nào? 1 KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ RLLP MÁU ACC/AHA 2013 ESC 2016 Statin đóng vai trò nền tảng làm giảm biến cố tim mạch thông qua giảm LDL-C tích cực 1 mmol/L (40 mg/dL) 10% 23% 20% 17% All-cause Major coronary mortality CAD death Stroke events Very high risk: Low - CVD, risk: SCORE < 1% High risk: - DM2, DM1 with TOD, Moderate -Markedly risk: SCORE elevated 1 -factor, single risk - GFR < 60 mL/min/, 5% --SCORE 5 – 10% SCORE >10% Recommendations for treatment targets for LDL-C VERY HIGH RISK: LDL-C < mmol/L ( BTMXV† LDL-C ≥190 mg/dL ĐTĐ, 40-75 tuổi, LDL-C 70-189 mg/dL Nguy cơ BTMXV 10 † BTMXV bao gồm: HCVC, tiền sử NMCT, đau thắt ngực ổn định và không ổn định, tái thông mạch vành, đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu năm ≥,‡ 40-75 não, hay bệnh động mạch ngoại biên do xơ vữa tuổi, LDL-C 70-189 ‡ Estimated using Pooled Cohort Risk Assessment Equations mg/dL Stone NJ, et al. J Am Coll Cardiol. 2013: doi:. Available at: . Accessed November 13, 2013. Liệu pháp statin Liệu pháp statin Liệu pháp statin cường độ cao cường độ trung cường độ thấp bình ↓ LDL–C ≥50% ↓ LDL–C từ 30% đến ↓ LDL–C MĐ MĐ Khuyến cáo KC CC Kê đơn statin đến liều cao nhất theo khuyến cáo I A hoặc liều cao nhất dung nạp được để đạt mục tiêu. Trong trường hợp không dung nạp statin, ezetimibe hoặc thuốc gắn axit mật hoặc phối hợp các thuốc này nên được xem xét. EZETIMIBE IIa C Nếu không đạt được mục tiêu, phối hợp statin với thuốc ức chế hấp thu cholesterol nên được xem xét. STATIN + EZETIMIBE IIa B Nếu không đạt dược mục tiêu, phối hợp statin với thuốc gắn axit mật có thể được xem xét. IIb C STATIN + EZETIMIBE Ở bệnh nhân nguy cơ rất cao với LDL-C tăng kéo dài mặc dù điều trị liều statin cao nhất dung nạp được, phối hợp với ezetimibe