Can thiệp mạch vành qua đường động mạch quay ngày càng phổ biến, tuy nhiên biến chứng tại chỗ của động mạch quay sau can thiệp còn ít được quan tâm. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ biến chứng mạch máu tại chỗ và các yếu tố liên quan đến biến chứng tại chỗ của bệnh nhân sau can thiệp mạch vành qua đường động mạch quay được băng ép 6 giờ so với 24 giờ. | Khảo sát biến chứng mạch máu tại chỗ của bệnh nhân sau can thiệp mạch vành qua đường động mạch quay được băng ép 6 giờ so với 24 giờ Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU TẠI CHỖ CỦA BỆNH NHÂN SAU CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA ĐƯỜNG ĐỘNG MẠCH QUAY ĐƯỢC BĂNG ÉP 6 GIỜ SO VỚI 24 GIỜ Phan Thanh Toàn*, Trương Quang Bình*, Nguyễn Thượng Nghĩa** TÓMTẮT Mở đầu: Can thiệp mạch vành qua đường động mạch quay ngày càng phổ biến, tuy nhiên biến chứng tại chỗ của động mạch quay sau can thiệp còn ít được quan tâm. Mục tiêu: Xác định tỉ lệ biến chứng mạch máu tại chỗ và các yếu tố liên quan đến biến chứng tại chỗ của bệnh nhân sau can thiệp mạch vành qua đường động mạch quay được băng ép 6 giờ so với 24 giờ. Phương pháp: Chụp và can thiệp mạch vành qua đường động mạch quay trên 240 bệnh nhân, băng ép sau can thiệp được thực hiện 6 giờ trên 120 bệnh nhân và băng ép 24 giờ cho nhóm bệnh nhân còn lại. Kết quả: Trong nhóm băng ép 6 giờ có 9 trường hợp chảy máu (7,5%), tắc mạch gặp 1 trường hợp (0,8%), tụ máu gặp 29 trường hợp (24,2%). Đối với nhóm băng ép 24 giờ không có trường hợp chảy máu (0%), tắc mạch gặp 7 bệnh nhân (5,8%), tụ máu gặp 36 bệnh nhân (30%). Biến chứng chảy máu 2 nhóm khác nhau có ý nghĩa (pNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 compression group, there were no bleeding complications (0%), 7 cases with RAO () and 36 cases with hematoma (30%). Bleeding complications in two groups was significant (p Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 2 * 2019 Nghiên cứu Y học dụng, ĐMQ có can thiệp, liều heparin dùng, là chảy máu lượng nhỏ. rối loạn lipid máu, mức creatinine, chức năng Bảng 3. Các yếu tố liên quan RAO tâm thu thất trái (EF) (Bảng 1). Không Biến Có (N=8) p Bảng 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân (N=232) Biến 6 giờ (N=120) 24 giờ (N=120) P Nữ 189 (81,5%) 4 (50%) 0,05 Nam 92 (76,7%) 101 (84,2%) 0,1 BMI 22,1±2,7 19,2±2,8 .