Bài viết trình bày kết quả nghiên cứu trường hợp những dữ liệu về tương quan sinh thái – nhân văn và biến đổi môi trường trong thời gian sáu thập niên vừa qua tại xã Mường Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu bài viết. | Tương quan sinh thái – Nhân văn và phát triển bền vững (Qua nghiên cứu ở Điện Biên những năm vừa qua) TƯƠNG QUAN SINH THÁI - NHÂN VĂN VÀ PHÁT TRIEN b e n v ữ n g (Qua n g h iê n cứu ở Đ iệ n B iê n những năm vừa qua) Tạ Long - Ngô Thị Chính * Báo cáo trình bày kết quả nghiên cứu trường hợp những dữ liệu về tương quan sinh thái - nhân văn và biến đổi môi trường trong thời gian sáu thập niên vừa qua tại xã Mường Phăng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Mường Phăng nằm ở phía đông bắc của huyện Điện Biên, cách thành phố Điện Biên khoảng 18km theo đường ô tô mới được mở. Nơi đây có di tích lịch sử của Bộ chỉ huy chiến dịch Điện Biên Phủ. Tại xã này gồm đủ các hệ nhân văn đại diện cho huyện Điện Biên như: Các hệ canh tác lúa nước và nương rẫy, chương trình định canh định cư, lâm nghiệp quốc doanh và lâm nghiệp cộng đồng, kinh tế tập thể và cá thể thời kỳ hợp tác xã (HTX), hồ chứa nước thuỷ nông cùng các chương trình phát triển của nhà nước và nước ngoài và kinh tế hộ gia đình. Tất cả các hệ này đã tác động tới biến động dân số và ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường của địa phương. 1. Sự gia tăng dân sô Số liệu về dân số toàn xã và theo từng tộc người dưới đây sẽ cho thấy bức tranh dân sổ' địa phương từ i 960 đến nay. Để thây rõ tương quan dân số nông nghiệp với hệ sinh thái, ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu dân sô” nông nghiệp, không đưa dân số lâm trường hoạt động tại Mường Phăng vào bảng số liệu ở dưới. * Tiến sĩ, Viện Dân tộc học. Việt Nam. 504 TUDNG QUAN SINH THÁI - NHÃN VĂN VÀ PHÁT TRỄN BÊN VỮNG B ả n g 1: D â n s ô '( n g ư ờ i) v à tỉ tr ọ n g d â n sô' (% ) n ô n g n g h iệ p th e o tộ c n g ư ờ i ở M ư ờ n g P h ă n g từ i 960 đ ế n n a y Tộc người 1960 1965 1974 1979 1989 1994 2001 990 1943 2264 3307 5603 6540 7279 Toàn xã loo 196 269 334 566 666 735 Thái 751 1139 1655 2185 3894 4662 5143 75,9 58,6 62,1 66,1 71,1 71,3 70,7 Khơ mú 131 166 575 586 960 1132 1261 13,2 8,5 21,6 17,7 17,1 17,3 17,3