Bài giảng "Nhập môn lập trình - Chương 2: Sử dụng những kiểu dữ liệu cơ sở trong chương trình" trình bày các nội dung về các kiểu dữ liệu cơ sở và phép toán bao gồm: Kiểu số nguyên, kiểu số thực, kiểu luận lý, kiểu ký tự. . | Bài giảng Nhập môn lập trình: Chương 2C - Nguyễn Sơn Hoàng Quốc Nhập môn lập trình Trình bày: Nguyễn Sơn Hoàng Quốc Email: nshquoc@ Nội dung Các kiểu dữ liệu cơ sở và phép toán Kiểu số nguyên Mô hình bộ nhớ Kiểu số thực Kiểu luận lý Kiểu ký tự 2 3 Kiểu dữ liệu cơ sở và phép toán • Dùng để thực hiện các tính toán và xây dựng những kiểu dữ liệu phức tạp hơn. • Các kiểu dữ liệu bao gồm kiểu – kiểu số nguyên (có dấu và không dấu) – kiểu số thực – kiểu luận lý – kiểu ký tự 4 KIỂU SỐ NGUYÊN 5 Kiểu số nguyên có dấu • Miền giá trị (số n-bit): -(2n-1) +(2n-1–1) Kiểu Độ lớn Miền giá trị (Type) (Byte) (Range) char 1 –128 +127 2 – + int 4 – + short 2 – + long 4 – + –9,223,372,036,854,775,808 long long 8 9,223,372,036,854,775,807 Một số môi trường lập trình đồng nhất kiểu long long với kiểu long cho nên kiểu này ít được sử dụng trong lập trình ứng dụng. 6 Kiểu số nguyên không dấu • Miền giá trị (số n-bit): 0 2n – 1 Kiểu Độ lớn Miền giá trị (Type) (Byte) (Range) unsigned char 1 0 255 2 0 65535 unsigned int 4 0 unsigned short 2 0 65535 unsigned long 4 0 0 unsigned long long 8 18,446,744,073,709,551,615 Một số môi trường lập trình đồng nhất kiểu unsigned long long với kiểu unsigned long cho nên kiểu này ít được sử dụng trong lập trình ứng dụng. 7 Kiểu số nguyên • Hằng số nguyên có thể biểu diễn ở 3 dạng – Bát phân: viết bắt đầu bằng số 0 – Thập .