Bài giảng "Nhập môn lập trình - Chương 2: Sử dụng những kiểu dữ liệu cơ sở trong chương trình" trình bày các nội dung về hàm và nhập xuất bao gồm: Các hàm thông dụng trong thư viện, hàm nhập xuất, các vấn đề tìm hiểu mở rộng kiến thức,. . | Bài giảng Nhập môn lập trình: Chương 2D - Nguyễn Sơn Hoàng Quốc Nhập môn lập trình Trình bày: Nguyễn Sơn Hoàng Quốc Email: nshquoc@ Nội dung Các hàm thông dụng trong thư viện Hàm nhập xuất Các vấn đề tìm hiểu mở rộng kiến thức Thuật ngữ và bài đọc thêm tiếng Anh 2 3 Hàm và thư viện hàm • Khái niệm – Hàm là đoạn chương trình được xây dựng sẵn hỗ trợ người lập trình sử dụng • Ví dụ: Hàm tính căn số, lũy thừa, trị tuyệt đối, logarit, – Tập hợp các hàm được xây dựng sẵn của NNLT thường được gọi là thư viện hàm. – Hệ thống thư viện hàm rất đa dạng cần phải tra cứu thêm tài liệu hoặc hệ thống giúp đỡ của phần mềm hỗ trợ lập trình. 4 Ví dụ tính , = + + #include #include #include #include using namespace std; void main() void main() { { double x, y, Fxy; double x, y, Fxy; printf(“x = ”); cout > x; printf(“y = ”); cout > y; Fxy = x + sqrt(1 + y*y); Fxy = x + sqrt(1 + y*y); printf(“F(x, y) = %lf”, Fxy); cout Các hàm toán học • Các hàm toán học đa số có tham số kiểu double, giá trị nhập vào và kết quả tính toán đều có kiểu double. • Để sử dụng các hàm toán học, người lập trình cần ghi thêm vào đầu chương trình chỉ thị: – #include đối với NNLT C – #include đối với NNLT C++ chuẩn 6 Các hàm toán học • Một số hàm toán học thông thường Nguyên mẫu hàm Công dụng double sqrt(double x); Tính double pow(double x, double y); Tính ( > 0) double exp(double x); Tính ( ≈ 2,71828) double log(double x); Tính ln double log10(double x); Tính log10 int abs(int x); Tính (x kiểu int) long labs(long x); Tính (x kiểu long) double fabs(double x); Tính