Hen đang trở thành gánh nặng sức khỏe toàn cầu với tỷ lệ hiện mắc gia tăng đáng kể. Mục tiêu điều trị hen là kiểm soát tốt hen. Các phác đồ hướng dẫn điều trị hen hiện nay đề cao vai trò của việc giáo dục bệnh nhân tự quản lý hen với bản kế hoạch xử trí hen là một thành phần quan trọng. Bài viết đánh giá hiệu quả của quản lý hen với việc áp dụng bản kế hoạch xử trí hen ở trẻ em | Đánh giá hiệu quả của quản lý hen với việc áp dụng bản kế hoạch xử trí hen ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 1 * 2016 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ HEN VỚI VIỆC ÁP DỤNG BẢN KẾ HOẠCH XỬ TRÍ HEN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Nguyễn Thùy Vân Thảo1, Phan Hữu Nguyệt Diễm* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Hen đang trở thành gánh nặng sức khỏe toàn cầu với tỷ lệ hiện mắc gia tăng đáng kể. Mục tiêu điều trị hen là kiểm soát tốt hen. Các phác đồ hướng dẫn điều trị hen hiện nay đề cao vai trò của việc giáo dục bệnh nhân tự quản lý hen với bản kế hoạch xử trí hen là một thành phần quan trọng. Tại Việt Nam, tỷ lệ bệnh nhân hen chiếm 5% dân số, trong đó trẻ em dưới 15 tuổi chiếm 10%. Hàng năm có khoảng 3 - 4 nghìn người tử vong vì hen. Vấn đề quản lý hen vẫn còn nhiều bất cập với khoảng 65% bệnh nhân hen chưa được điều trị dự phòng dài hạn dẫn đến phải nhập viện vì cơn hen cấp, tỷ lệ hen kiểm soát tốt còn thấp, vấn đề giáo dục hen cho gia đình và bệnh nhân chưa đầy đủ và hiệu quả, chưa áp dụng chương trình giáo dục bệnh nhân tự quản lý hen. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của quản lý hen với việc áp dụng bản kế hoạch xử trí hen ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Với thiết kế hàng loạt ca tiến cứu, tất cả cha và/hoặc mẹ của trẻ 2- Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học well-controlled asthma, insufficiency of asthma education, no education of asthma self management. Objective: To assess efficacy of asthma management with asthma action plan in children. Patients and method: In prospective case series design, parents of inpatients 2 – Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 1 * 2016 Bảng 1: Các yếu tố nguy cơ hen. Trước can Sau can thiệp Tình trạng Tỷ lệ % thiệp (n=47) 3 tháng (n=97) Yếu tố nguy cơ hen Sử dụng thuốc và buồng 10/23 79/97 (n=101) Tình trạng dị ứng của bản thân đệm đúng kỹ thuật (43,5%) (81,4%) Chàm da, viêm da tiếp xúc 4,9%