Nội dung của bài giảng trình bày định nghĩa thân chung động mạch; phân loại thân chung động mạch; sinh lý bệnh thân chung động mạch; tần suất thân chung động mạch; bệnh liên quan diễn tiến và tiên lượng bệnh thân chung động mạch. | Bài giảng Thân chung động mạch - . Phan Hoàng Thủy Tiên THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH PHAN HOÀNG THỦY TIÊN ĐỊNH NGHĨA là bất thường nối liền thất đại động mạch(ĐĐM), chỉ có một thân ĐM phát xuất từ đáy tim, từ thân này xuất phát ĐM vành, ĐM chủ và ĐM phổi • Normall •Normal PHÂN LOẠI A1 - 60-70% thân chung(TC) động mạch - Thân ĐMP xuất phát từ TC,ở trên van TC và ĐM vành - Từ thân ĐMP sẽ chia ra ĐMP trái và ĐMP phải • A 2: • - 20-30% trường hợp • - Các ĐMP phải và trái xuất phát trực tiếp từ TC • thường ở mặt sau • A 3: • - Hiếm. • - Một ĐMP xuất phát từ TC, • - ĐMP còn lại ( thường ĐMP trái ) xuất phát từ : • ÔĐM, ĐMC lên, ĐMC xuống, mạch máu cổ. • A 4: Giống loại 1 nhưng có đứt đoạn ĐMC ngang SINH LÝ BỆNH: -Suy tim sung huyết -Biến chứng bệnh mạch mu phổi tắc nghẽn sớm •Normal TẦN SUẤT • Khoảng 0,04/1000 trường hợp sinh sống • Hiếm,# 1-2% bệnh TBS khi khám nghiệm tử thi • Chiếm # 0,7% trong các bệnh tim • Gặp ở nam, nữ bằng nhau. • Thai phụ bị tiểu đường được nghĩ có tần suất cao hơn BỆNH LIÊN QUAN BỆNH LIÊN QUAN • Tại tim • - Không có ÔĐM ( 50-75% case). • - Khiếm khuyết vách liên nhĩ. • - CoA or IAA kèm PCA: 10-20% • - Tồn tại TMC trên trái : 10% • - Cung ĐMC nằm bên phải (15-30%) BỆNH LIÊN QUAN • Ngoài tim : • - bất thường khiếm khuyết NST 22q11 • ( bệnh TBS vùng nón động mạch hay gặp) • - DiGeorge syndrome: # 30-35% • - liên quan CATCH 22 syndrome : • hở màng hầu, chẻ vòm miệng, rối loạn chức năng tuyến ức, tuyến cận giáp. DIỄN TIẾN VÀ TIÊN LƯỢNG • Trước sanh • - Có thể rối loạn nhịp : • NNKP trên thất, boc nhĩ-thất. • - Chẩn đoán sớm có thể chấm dứt thai kỳ • tuỳ ý kiến gia đình • - Tìm bất thường NST • - SÂ đánh giá: • + sự phát triển của thai, • + thể tích nước ối, • + dấu hiệu phù thai nhi, • ( hở van thân chung nhiều có thể làm tăng nguy cơ phù) Sau sanh - Không phẫu thuật, chỉ điều trị nội khoa: tỷ lệ TV cao: 65% trong 6 tháng đầu và 95% trước 1 năm - Phẫu thuật sớm : tỷ lệ tử vong