Quyết định số 767/2019/QĐ-UBND ban hành kèm theo Quyết định này danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn bổ sung vào danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 21 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Quyết định số 767/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH BẮC KẠN NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 767/QĐUBND Bắc Kạn, ngày 16 tháng 5 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐTTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; Căn cứ Thông tư số 152/2016/TTBTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng; Căn cứ Thông tư số 42/2015/TTBLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp; Thông tư số 43/2015/TTBLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên; Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 804/TTrLĐTBXH ngày 26/4/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn bổ sung vào danh mục nghề, định mức hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 172/QĐUBND ngày 21 tháng 2 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: .