Kinh nghiệm điều trị phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại Bệnh viện Thống Nhất

Bài viết trình bày đánh giá kinh nghiệm phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt (TTL) tận gốc qua nội soi đối với những trường hợp ung thư TTL khu trú tại khoa Niệu, bệnh viện Thống Nhất. | Kinh nghiệm điều trị phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt tận gốc tại Bệnh viện Thống Nhất Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học KINH NGHIỆM ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TUYẾN TIỀN LIỆT TẬN GỐC TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Nguyễn Bá Hiệp*, Lý văn Quảng, Vũ Hương Giang TÓM TẮT Đặt vấn đề: Chúng tôi đánh giá kinh nghiệm của chúng tôi với phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt (TTL) tận gốc qua nội soi đối với những trường hợp ung thư TTL khu trú tại khoa Niệu, bệnh viện Thống Nhất. Mục đích: Assess the effectiveness, safety and complications. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu tổng cộng 11 trường hợp từ tháng 03 năm 2011 đến tháng 1 Năm 2013 tất cả các trường hợp đều được đánh giá giai đoạn bằng: xét nghiệm PSA, chụp cắt lớp vi tính 128 dãy, xạ hình xương, sinh thiết xác định mô học và điểm Gleason. Các trường hợp đều được theo dõi PSA để đánh giá tái phát sinh học. Kết quả: thời gian phẫu thuật trung bình 230 ± 48 phút. Chảy máu trung bình trong lúc mổ là 517 ± 547. Tỷ lệ truyền máu là 27% Thời gian đặt thông niệu đạo - bàng quang thời gian là 10,3 ± 2 ngày. Giai đoạn: pT1b có 2 trường hợp (TH), pT1c có 2 trường hợp (TH), pT2a có 3 trường hợp (TH), pT2b có 4 trường hợp (TH). Tiểu không kiểm soát tại thời điểm 6 tháng có 2 TH (18%). Kết luận: phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt (TTL) tận gốc qua nội soi là an toàn, hiệu quả và có khả năng áp dụng rộng rãi. Từ khóa: phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc qua nội soi. ABSTRACT LAPAROSCOPIC RADICAL PROSTATECTOMY: EXPERIENCE AT THONG NHAT HOSPITAL Nguyen Ba Hiep, Ly Van Quang, Vu Huong Giang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 5 - 2015: 401 - 403 Introduction: We evaluate our experience with laparoscopic radical prostatectomy at Thong Nhat hospital Purpose: Assess the effectiveness, safety and complications. Materials and methods: Between march, 2011 and january, 2013, 11 consecutive patients .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.