Bài báo này mô tả 2 loài sán lá mới thuộc họ Opecoelidae Ozaki, 1925 là Helicometra pisodonophi sp. n., ký sinh trên cá nhệch (Pisodonophis cancrivorus) và Opecoelus haduyngoi sp. n., ký sinh trên cá tráp (Acanthopagus berda) ở vịnh Hạ Long, Việt Nam. | Mô tả hai loài sán lá mới Helicometra pisodonophi sp. n. và Opecoelus haduyngoi sp. n. (Trematoda: Opecoelidae) ký sinh ở cá biển vịnh Hạ Long, Việt Nam TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 133-138 MÔ TẢ HAI LOÀI SÁN LÁ MỚI Helicometra pisodonophi sp. n. VÀ Opecoelus haduyngoi sp. n. (TREMATODA: OPECOELIDAE) KÝ SINH Ở CÁ BIỂN VỊNH HẠ LONG, VIỆT NAM Nguyễn Văn Hà Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, nvha@ TÓM TẮT: Bài báo này mô tả 2 loài sán lá mới thuộc họ Opecoelidae Ozaki, 1925 là Helicometra pisodonophi sp. n., ký sinh trên cá nhệch (Pisodonophis cancrivorus) và Opecoelus haduyngoi sp. n., ký sinh trên cá tráp (Acanthopagus berda) ở vịnh Hạ Long, Việt Nam. Từ khóa: Trematoda, Opecoelidae, Helicometra, Opecoelus, cá biển, loài mới, vịnh Hạ Long, Việt Nam. MỞ ĐẦU hầu và giác miệng là 1:2,8; tỷ lệ kích thước giữa Họ Opecoelidae Ozaki, 1925 là họ Sán lá 2 giác là 1:1,5. Thực quản rất ngắn, dài 0,03 lớn, gồm nhiều loài ký sinh ở cá biển. Nghiên mm. Hai nhánh ruột nằm ở mặt lưng, chẽ ñôi cứu ký sinh trùng ở cá biển Việt Nam, chúng tôi ngay sau hầu, kéo dài về phía sau cơ thể; khó ñã phát hiện một số loài thuộc họ này. Bài viết nhìn thấy ở phần sau cơ thể. Hai tinh hoàn nằm này mô tả 2 loài sán lá mới thuộc họ cái trước cái sau ở nửa sau cơ thể. Tinh hoàn Opecoelidae ký sinh trên hai loài cá biển ở vịnh trước phân thùy nhẹ, dạng chùy dài nằm ngang, Hạ Long. có kích thước 0,185 × 0,540 mm. Tinh hoàn sau phân thùy mạnh, có kích thước 0,205 × 0,405 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mm. Túi sinh dục phát triển, dạng chùy dài, ñáy túi nằm ở khoảng giữa giác bụng, có kích thước Cá ñược ñánh bắt ở ven bờ vịnh Hạ Long và 0,700 × 0,120 mm. Túi chứa tinh nằm ở ñáy túi ñảo Cát Bà vào buổi ñêm; mẫu sán lá ký sinh ở sinh dục, chiếm 1/3 diện tích của túi sinh dục. cá ñược thu dưới kính lúp ngay buổi sáng hôm Tuyến tiền liệt dài, thẳng, bao quanh bởi các tế sau tại ñịa ñiểm nghiên cứu, sau ñó ñược ñịnh bào tiền liệt tuyến. Ống phóng