Bổ sung loài Hygrophila episcopalis R. Ben. (R. Ben.) - họ ô rô (Acanthaceae) cho hệ thực vật Việt Nam

Theo các tài liệu trước ñây, loài hạt phóng cam bốt - Hygrophila episcopalis chỉ phân bố ở Campuchia. Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi ñã thu ñược mẫu vật của loài này tại ở Vườn quốc gia Yok Đôn, tỉnh Đắk Lắk. Đây là một loài ñược ghi nhận mới cho hệ thực vật Việt Nam và nâng số loài hiện biết của chi này ở Việt Nam lên 9 loài. Bài báo này lần ñầu tiên xây dựng khóa ñịnh loại 9 loài thuộc chi Hygrophila. | Bổ sung loài Hygrophila episcopalis R. Ben. (R. Ben.) - họ ô rô (Acanthaceae) cho hệ thực vật Việt Nam TẠP CHÍ SINH HỌC, 2012, 34(2): 187-189 BỔ SUNG LOÀI Hygrophila episcopalis R. Ben. (R. Ben.) - HỌ Ô RÔ (ACANTHACEAE) CHO HỆ THỰC VẬT VIỆT NAM Đỗ Văn Hài*, Dương Đức Huyến Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, (*)dovanhaiiebr@ TÓM TẮT: Theo các tài liệu trước ñây, loài hạt phóng cam bốt - Hygrophila episcopalis chỉ phân bố ở Campuchia. Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi ñã thu ñược mẫu vật của loài này tại ở Vườn quốc gia Yok Đôn, tỉnh Đắk Lắk. Đây là một loài ñược ghi nhận mới cho hệ thực vật Việt Nam và nâng số loài hiện biết của chi này ở Việt Nam lên 9 loài. Bài báo này lần ñầu tiên xây dựng khóa ñịnh loại 9 loài thuộc chi Hygrophila. Từ khóa: Acanthaceae, Hygrophila, Đắk Lắk, Việt Nam. MỞ ĐẦU Nam. Như vậy, tổng số loài của chi Hygrophila Trên thế giới, chi Hygrophila có khoảng hiện biết ở Việt Nam là 9 loài. 100 loài, phân bố rộng ở khu vực nhiệt ñới và PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cận nhiệt ñới [6], chủ yếu mọc ở vùng ẩm ướt hoặc ven ñầm lầy. Benoist (1935) [3] ñã ghi Khi nghiên cứu phân loại chi Hygrophila ở nhận có 6 loài thuộc chi này ở Đông Đương. Việt Nam, chúng tôi ñã áp dụng phương pháp Theo Trần Kim Liên (2005) [1], chi này có 8 so sánh hình thái ñể xác ñịnh các taxon. Những loài ở Việt Nam. Khi nghiên cứu các mẫu vật mẫu vật của Việt Nam ñược phân tích và so của chi Hygrophila lưu giữ tại Phòng tiêu bản sánh với các mẫu vật ñã ñược xác ñịnh của các thực vật của Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh phòng tiêu bản ở Trung Quốc cũng như so sánh vật (HN), cũng như so sánh ñặc ñiểm hình thái với loài chuẩn (typus) của loài này hiện ñược với các mẫu vật thuộc họ Ô rô (Acanthaceae) lưu giữ ở Bảo tàng Lịch sử tự nhiên Paris ñược lưu giữ tại các phòng tiêu bản thực vật lớn (NMNH). Mẫu vật nghiên cứu là các mẫu mang của Trung Quốc là Viện thực vật Côn Minh số hiệu PTV 336 do Đỗ Văn Hài thu ngày (KUN), .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.