Bài giảng "Kỹ thuật lập trình - Chương 6: Kiểu dữ liệu người lập trình định nghĩa" cung cấp cho người học các kiến thức: Từ khoá typedef, cấu trúc dữ liệu, mảng dữ liệu. nội dung chi tiết. | Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Chương 6 - Lê Thành Sách Chương 06 KIỂU DỮ LIỆU NGƯỜI LẬP TRÌNH ĐỊNH NGHĨA Lê Thành Sách Trường Đại Học Bách Khoa Lập trình C/C++ Trung Tâm Kỹ Thuật Điện Toán 1 © 2016 Nội dung n Từ khoá typedef n Cấu trúc n Mảng Trường Đại Học Bách Khoa Lập trình C/C++ Trung Tâm Kỹ Thuật Điện Toán 2 © 2016 Quy ước USR_DT = Kiểu dữ liệu Người lập trình định nghĩa Trường Đại Học Bách Khoa Lập trình C/C++ Trung Tâm Kỹ Thuật Điện Toán 3 © 2016 Từ khoá typedef n typedef cho phép người lập trình tạo ra tên mới cho một kiểu dữ liệu đã có. n Tên mới mang lại tính dễ hiểu hơn, trong ngữ cảnh của bài toán đang xét. n Tên mới giúp rút ngắn mã nguồn n Tên kiểu mới có thể được dùng như kiểu cơ bản trong định nghĩa của tên này Trường Đại Học Bách Khoa Lập trình C/C++ Trung Tâm Kỹ Thuật Điện Toán 4 © 2016 Từ khoá typedef #include #include /*new name for "unsigned byte"*/ typedef unsigned char byte; int main(){ byte a = 78; unsigned char b = 'A', c; c = a; a = b; printf("a = |%5c:%5d|\n", a,a); printf("b = |%5c:%5d|\n", b,b); printf("c = |%5c:%5d|\n", c,c); system("pause"); return 0; } Trường Đại Học Bách Khoa Lập trình C/C++ Trung Tâm Kỹ Thuật Điện Toán 5 © 2016 Từ khoá typedef n Ví dụ ở trên n Tên kiểu mới “byte” được định nghĩa và có thể dùng thay cho kiểu “unsigned byte” n => Tăng ý nghĩa cho “unsigned char”: kiểu sau khi định nghĩa mô tả các byte dữ liệu, và đương nhiên không có dấu n => Ngắn hơn trong viết mã n => Có thể dùng tương thích với kiểu gốc n Biến a (kiểu mới) có thể gán cho biến c (kiểu gốc) n Biến a (kiểu