Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng Dress

Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng DRESS (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms). Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành với 101 bệnh nhân được thu thập bằng hai cách: hồi cứu từ các hồ sơ ở phòng lưu trữ và tiến cứu từ các bệnh nhân đang nằm viện tại Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, bệnh viện Bạch Mai. | Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của hội chứng Dress TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ðẶC ðIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA HỘI CHỨNG DRESS Chu Hồng Hạnh, Hoàng Thị Lâm Trường ðại học Y Hà Nội Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả ñặc ñiểm lâm sàng và cận lâm sàng của hội chứng DRESS (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms). Nghiên cứu mô tả cắt ngang ñược tiến hành với 101 bệnh nhân ñược thu thập b ằng hai cách: 1) Hồi cứu từ các hồ sơ ở phòng lưu trữ và 2) Tiến cứu từ các bệnh nhân ñang nằm viện tại Trung tâm Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng, b ệnh viện Bạch Mai. Thời gian nghiên cứu từ 1/2009 ñến 8/ quả cho thấy, b ệnh nhân hội chứng DRESS gặp chủ yếu ở nam và tăng dần theo lứa tuổi, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,05. Nguyên nhân hay gặp nhất gây dị ứng là Allopurinol, 59,4%. Thời gian xuất hiện triệu chứng dị ứng sau dùng thuốc khá dài, trung b ình là 28,14 ± 17,14 ngày, trong ñó ngắn nhất là 7 ngày và dài nhất là 90 ngày. Các triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất là sốt và ban ñỏ da ngứa. Tổn thương gan thận, tăng bạch cầu ái toan là những ñặc ñiểm cận lâm sàng gặp nhiều nhất ở hội chứng DRESS. Từ khóa: Hội chứng DRESS, dị ứng thuốc I. ðẶT VẤN ðỀ rạc, không liên quan ñến giới triệu DRESS (Drug reation with eosinophilia and chứng lâm sàng xuất hiện muộn từ 3 – 8 tuần systemic symptoms) là phản ứng nghiêm sau khi dùng thuốc. Tuy hiếm nhưng tỉ lệ mắc trọng do thuốc, ñược ñặc trưng bởi sốt, ban hội chứ ng DRESS ngày càng tăng. Nguyên da, và tổn thương nhiều cơ quan nội tạng gồm nhân hay gặp là các t huốc chống c o giật có hạch to, suy thận, viêm phổi, viêm tim, và bất nhân thơm (carbamaz epine, phenytoin, thường các dòng tế bào máu (chủ y ếu là tăng phenobarbital), c ác thuốc nhóm Sulfonamide, bạch cầu ái toan hoặc lympho bào máu không ngoài ra còn gặp các t huốc khác như ñiển hình) [1]. DRESS ñược mô tả lần ñầu Allopurinol, các thuốc c hống viêm tiên năm 1950 [2], với tên gọi

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.