Tài liệu bao gồm 2 phần: tóm tắt lý thuyết, phân dạng và phương pháp giải các dạng bài tập. tài liệu để củng cố kiến thức và vận dụng để giải các dạng bài tập về đại cương dao động điều hòa. | Cẩm nang các cách giải công thức cơ bản dao động điều hòa - Chủ đề 1: Đại cương dao động điều hòa CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Chu kì, tần số, tần số góc: ; (t là thời gian để vật thực hiện n dao động) 2. Phương trình dao động điều hòa (li độ): + x: Li độ, đo bằng đơn vị độ dài cm hoặc m + A = xmax: Biên độ (luôn có giá trị dương) + Quỹ đạo dao động là một đoạn thẳng dài L = 2A + (rad/s): tần số góc; (rad): pha ban đầu; ( t + ): pha của dao động + xmax = A, |x|min = 0 3. Phương trình vận tốc: + luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, theo chiều âm thì v + Nếu 0: vật chuyển động theo chiều dương (về biên dương) Bước 3: Xác định điểm tới để xác định góc quét Δφ, từ đó xác định được thời gian và quãng đường chuyển động. B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1: Tính thời gian và đường đi trong dao động điều hòa a) Tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 đến x2: * Cách 1: Dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ * Cách 2: Dùng công thức tính & máy tính cầm tay Nếu đi từ VTCB đến li độ x hoặc ngược lại: Nếu đi từ VT biên đến li độ x hoặc ngược lại: b) Tính quãng đường đi được trong thời gian t: Biểu diễn t dưới dạng: t = nT + Δt ; trong đó n là số dao động nguyên; Δt là khoảng thời gian còn lẻ ra ( Δt DẠNG 3: Xác định trạng thái dao động của vật sau (trước) thời điểm t một khoảng Δt. Với loại bài toán này, trước tiên ta kiểm tra xem Δt = Δ nhận giá trị nào: Nếu Δ = 2k thì x2 = x1 và v2 = v1 ; Nếu Δ = (2k + 1) thì x2 = x1 và v2 = v1 ; Nếu Δ có giá trị khác, ta dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ để giải tiếp: Bước 1: Vẽ đường tròn có bán kính R = A (biên độ) và trục Ox nằm ngang Bước 2: Biểu diễn trạng thái của vật tại thời điểm t trên quỹ đạo và vị .