Về hoạt động và các giá trị ngữ nghĩa học của trạng từ Déjà trong tiếng Pháp

Bài viết cung cấp một vài gợi ý chuyển dịch mang tính tham khảo. Các sắc thái nghĩa của các trạng từ này rất đa dạng vì như chúng tôi đã phân tích ở trên, nghĩa cụ thể của một đơn vị ngôn ngữ nói chung và cụ thể ở đây là trạng từ déjà tùy thuộc vào sự tương tác các yếu tố của từng ngữ cảnh, từng tình huống giao tiếp cụ thể. | Về hoạt động và các giá trị ngữ nghĩa học của trạng từ Déjà trong tiếng Pháp TAP CHÍ KHOA HỌC ĐHQGHN, NGOẠI NGỮ, , NọỊ, 2002 VỂ HOẠT Đ Ộ N G VÀ CÁC GIÁ TR Ị NGỬ N G H ĨA HỌC CỦA TRẠNG TỪ D É J À TRONG TIÊN G P H Á P Vù Thị Ngân Khoa Ngôn ngữ & Văn hóa Pháp Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội Một trong các loại lỗi mà người Việt học tiếng Pháp hay mắc phải khi giao tiếp là việc quá lạm dụng từ d é jà của tiếng Pháp. Nếu n hư n h ữ n g người học tiếng Pháp giai đoạn đầu hay mắc các kiểu lỗi như : - Je vois (regarde) d ẻ i à ce film (Mình xem phim này rồi) thì loại lỗi kiểu : - Tu as vu ce film?( Bạn xem phim này chưa?) - Oui, d é j à . hoặc: - * D é jà , j ’ai vu ce film. thường th ấy ở mọi tr ìn h độ. Phải chăng người Việt Nam khi sử dụng tiếng Pháp thường bị ảnh hương tiêu cực của tiếng Việt, đặc biệt là của các trạng từ “đã” hoặc “đã . rồi” trong tiếng Việt? Trong p h ạ m vi báo cáo này, tôi muôn hệ thông lại cách dùng của d é jà và qua đó r ú t ra đặc điểm chung n h ấ t về hoạt động của t r ạ n g từ này và gợi ý một vài điểm về cách chuyển dịch các câu có t r ạ n g từ này sang tiếng Việt. I . H oạt đ ộ n g của D éjà Trong từ điên Pe tit Robert, d é jà được coi nh ư là một t r ạ n g từ chỉ thời gian, có các ý nghĩa sau: a) dès 1’h e u re prés ente, dès maintenant: - II a d é jà fin i sort travail ( A n h ấy đã làm xong công việc của m ình) - II est d é jà 4 heures (Đã 4 giờ rồi) + dès lors, dès ce temps en p a r l a n t du passé ou de 1’aven ir : il é ta it d é jà marié à ce moment-là (Hổi ấy> anh ấy đả lập gia đinh) b) au pa ra v a n t; avant: je l a i d é jà rencontre ce m atin. (Tôi đã gặp anh ấy sáng nay rồi) c) (fam) renforcant une constatation: c’est d é jà bien (Tốt rồi) c'est d é j à beau cĐẹp rồi) 21 22 Vủ Thỉ Ngán en fin de phrase pour r éitérer une question dont on a oublié la réponse: com m ent ưous appelez-ưous d é jà ? (Cậu tên là g ì rồi ấy nhỉ?) Tuy nhiên, một

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
19    81    2    27-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.