“Ngữ nghĩa, ngữ dụng” hay “ngữ nghĩa – ngữ dụng”?

Bài viết trình bày mối quan hệ giữa ngữ nghĩa và ngữ dụng; ảo tưởng miêu tả; nội dung thông tin và nghĩa tình thái; khái niệm ngữ dụng học, những nhân tố tác động đến sự hình thành của ngữ dụng học. | “Ngữ nghĩa, ngữ dụng” hay “ngữ nghĩa – ngữ dụng”? TẠP CHÍ KHOA HOC ĐHQGHN, NGOẠI NGỮ, T-XXI, sỏ' 4, 2005 “ N G Ữ N G H Ĩ A , N G Ử D Ụ N G ” HAY “ N G Ử N G H Ĩ A - N G Ữ D Ụ N G ” ? Vỏ Đại Quang*’1 1. Mối q u a n h ệ g i ữ a n g ử n g h í a v à nghĩa. Ngữ d ụ n g t hông hợp ngữ nghĩa và cú pháp. ngữ dụng Trong ngữ nghía có ngữ dụng không? 2. Ảo tư ở n g m iê u tả ( d e s c r ip t iv e và trong ngữ d ụ n g có ngữ nghĩa không? fa lla c y ) Quan điểm của Rec hards on (1981) như Đã có một thời kỳ, các n h à nghiên sau: “Khi người ta mò một hộp đựng đầy cứu cho r ằ n g “c â u ” chủ yêu chỉ có chức sâu và kiến thì cách tốt n h ấ t là đ ặ t nó n ă n g thô ng tin, th ông báo về hiện thực trong một hộp lớn hơn” [4]. Ông ví ngũ bên ngoài ngôn ngữ. Ao tướng miêu tả là nghĩa n h ư là sâu và kiến được chứa q u a n điểm cho rằng: Đích duy n h ấ t khi trong hộp nhỏ hơn và ngữ d ụ n g là chiếc một xác tín được thực hiện là miêu tả hộp lớn hơn. P h á t biếu n à y là một ẩ n dụ. một sự tìn h ( state of affairs) nào đó. Sự Đây là v â n đê thuộc ph ương p háp luận tình là cái xảy ra trong hiện thực. khoa học. Án dụ là một phương p h á p tư Nhưng, tro ng giao tiếp, một câu thường duy, một phương thức p h á t hiện khoa cung cấp n h iề u th ông tin hơn cái được học. Trong ngôn ngừ học, đã có một thời nói ra trong p h á t ngôn đó. Hay nói cách kì, các n h à nghiên cứu cho r ằ n g có thê khác, một p h á t ngôn bao giờ cũng nói chỉ d ù n g hình thức là có t h ế miêu tả, làm nhiêu hơn cái được miêu tả (nội dung bộc lộ đầy đủ bản c h ấ t của ngôn ngừ. tường minh). Ví dụ: P h á t ngôn “Trời Q u a n điểm này dược th ê hiện trong ngừ nóng q u ả ”, ngoài nội d u n g miêu tả vê pháp tạo sinh (generative gr ammar). thài tiết tro ng chu cả n h của p h á t ngôn, Ngữ p h á p tạo sinh, vối hướng nghiên cứu còn có th ể m a n g ng h ĩa (hàm ngôn - thiên vê hìn h thức, đã bộc lộ n h ừ n g h ạ n implicature): +> “Tôi mở cửa n h é ” / “Anh c h ế cô hữu; .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.