Lupus là một bệnh lý viêm mạn tính, dễ tái phát, thường kèm sốt gây tổn thương đa cơ quan của hệ thống mô liên kết, như da, khớp, thận và các màng thanh dịch. | Những tiến bộ mới trong điều trị lupus tổn thương thận Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 4 * 2015 NHỮNG TIẾN BỘ MỚI TRONG ĐIỀU TRỊ LUPUS TỔN THƯƠNG THẬN Huỳnh Thoại Loan* LỊCHSỬ phẩm của hiện tượng apoptosis. Lupus là một bệnh lý viêm mạn tính, dễ tái Cơ chế bệnh sinh phát, thường kèm sốt gây tổn thương đa cơ quan Cơ chế bệnh sinh của lupus tổn thương thận của hệ thống mô liên kết, như da, khớp, thận và được phân ra hai giai đoạn ngoài thận và trong các màng thanh dịch. thận(2). Lupus được đề cập đến từ rất lâu, khoảng Giai đoạn ngoài thận thế kỷ thứ 10 trong văn chương anh quốc, từ Qua các quá trình như sau "lupus" có nghĩa la-tinh là sói, vì mô tả các sang Hiện tượng chết tế bào và khả năng kiểm thương da như tổn thương do con vật này gây soát giải quyết hiện tượng này. ra. Tuy nhiên Hippocrat được xem là người đầu Tế bào chết, phân hủy nhân tế bào và cơ tiên đề cập đến bệnh này dưới tên "herpes thể lại nhận diện lầm nhân tế bào như là một esthiomenos", là một dạng sang thương da(4). kháng nguyên siêu vi và sản xuất tự kháng thể Bước quan trọng thứ 2 là các tác giả đã mô tả chống lại. lupus như là một bệnh toàn thân với các biểu Vai trò của nhiễm siêu vi thúc đẩy quá trình hiện như sốt, trong đó William Osler là tác giả nhận diện lầm này đã được chứng minh. của một nghiên cứu 29 bệnh nhân (1894 đến 1903), với biểu hiện ban và tổn thương nội tạng. Hiện tượng tăng sản tế bào lymphô quá mức. Giai đoạn kế tiếp là tác giả Malcolm Hargraves mô tả tế bào LE cell, vai trò trong Tế bào răng cưa và tế bào lymphô B có chẩn đoán bệnh lupus. Sau đó, George Friou nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ nhận diện phát hiện ra kháng thể kháng nhân (ANA) trên kháng nguyên cho tế bào lymphô T. bệnh nhân lupus. Bệnh nhân lupus có sự kết hợp giữa yếu tố di Lupus gây tổn thương nhiều cơ quan, nên từ truyền trong việc hạn chế khả năng ngăn cản năm 1971 đã xuất hiện tiêu chuẩn chẩn đoán việc nhận diện thành .