Trong nghiên cứu này một loại vật liệu hấp phụ polystyrene khâu mạng chứa nhóm sulfonate dạng hạt tròn được tổng hợp bằng phản ứng polymer hóa nhũ tương với hiệu suất 75 ± 5 %, kích thước dao động từ 30–180 µm. Để có được dung lượng tối ưu cho các amine thơm (1,0 meqv/g) điều kiện sulfonate hóa bằng sulfuric acid được tính toán từ mô hình quy hoạch thực nghiệm. | Tổng hợp vật liệu sulfonate khâu mạng trên nền polystyrene ứng dụng xác định các hợp chất amine thơm từ phẩm nhuộm azo trong vải sợi Science & Technology Development, Vol 5, 2017 Tổng hợp vật liệu sulfonate khâu mạng trên nền polystyrene ứng dụng xác định các hợp chất amine thơm từ phẩm nhuộm azo trong vải sợi Nguyễn Hoàng Phú Nguyễn Thu Hương Nguyễn Ánh Mai Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM (Bài nhận ngày 12 tháng 12 năm 2016, nhận đăng ngày 28 tháng 11 năm 2017) TÓM TẮT Trong nghiên cứu này một loại vật liệu hấp phụ cấm có nguồn gốc từ phẩm nhuộm azo trong vải sợi có polystyrene khâu mạng chứa nhóm sulfonate dạng hạt trên thị trường. Kết quả phân tích trên thiết bị HPLC- tròn được tổng hợp bằng phản ứng polymer hóa nhũ DAD, cho giới hạn định lượng của phương pháp là 2 tương với hiệu suất 75 ± 5 %, kích thước dao động từ ppm , đường chuẩn có hệ số tương quan R 2 ≥ 0,9997, 30–180 µm. Để có được dung lượng tối ưu cho các hiệu suất thu hồi đối với hầu hết các amine thơm > 80 amine thơm (1,0 meqv/g) điều kiện sulfonate hóa bằng % và RSD TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 20, SOÁ T5- 2017 polymer hóa nhũ tương [6]. Với kỹ thuật polymer hóa Các hóa chất sử dụng thuộc loại tinh khiết cho nhũ tương, pha dầu chứa monomer, chất khơi màu và phân tích gồm styrene, benzoyl peroxide, 1-dodecanol, dung môi tạo lỗ xốp được phân tán trong nước chứa các toluene, sulfuric acid, glacial acetic acid, polymer như polyvinylalcohol nhằm tránh sự kết tụ lại chlorobenzene, ethyl acetate, sodium hydroxide, các hạt dầu. Dưới tác dụng của nhiệt độ và sự khuấy ammoniac, nitric acid, ammonium acetate, sodium trộn dung dịch liên tục quá trình polymer hóa xảy ra tạo sulfate, sodium thionite, citric acid, ammonium thành hạt polymer tròn với kích thước thích hợp cho dihydrogen phosphate, disodium hydrogen phosphate ứng dụng SPE (từ 30 – 200 µm) [6]. Polystyrene khâu (Merck, Germany), divinylbenzene, polyvinyl .