Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình học tập, giảng dạy, đánh giá năng lực học sinh. đề thi để nắm rõ hơn các bài tập. | Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý 10 - Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN Đề kiểm tra 45 phút lần 1 HKI TRƯỜNG THPT HỮU LŨNG Môn: Vật lý_10 Cơ bản ( Thời gian: 45 phút ) Họ tên học sinh:.Lớp:. Mã đề: 170167 Phiếu đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Câu 1. Trường hợp nào dưới đây vật có thể được coi là chất điểm khi chuyển động? A. Máy bay ở trên sân bay Cát Bi. B. Vệ tinh Vinasat1 chuyển động trên quỹ đạo. C. Ô tô lùi xe vào gara. D. Con kiến bống bò trên ngón tay. Câu 2. Một vật bắt đầu rơi tự do tại một nơi có gia tốc g, từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính vận tốc của vật rơi tự do theo độ cao h là gh A. v = 2 gh B. v = gh C. v = 2gh D. v = 2 Câu 3. Một vật chuyển động với phương trình: x = 2t2 + 6t (m). Kết luận nào sau đây là sai? A. Vật chuyển động nhanh dần đều. B. Vận tốc ban đầu của vật là 6m/s. C. Gia tốc của vật là 2m/s2. D. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. Câu 4. Một ô tô chuyển động thẳng đều với tốc độ 60km/h từ Bắc Giang đến Hà Nội mất 25 phút. Khoảng cách giữa Hà Nội và Bắc Giang là A. 45km. B. 30km. C. 60km. D. 25km. Câu 5. Có ba vật (1), (2), (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết được phương trình nào kể sau? r r r r r r r r r r r r A. v1,2 = v2,3 + v3,1 B. v1,3 = v3,2 + v1,2 C. v1,3 = v1,2 + v2,3 D. v2,3 = v1,2 + v3,1 Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động thẳng đều? A. Tại mọi thời điểm vecto vận tốc là như nhau. B. Vận tốc luôn có giá trị dương. C. Vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. D. Vecto vận tốc có hướng không đổi. Câu 7. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì A. a luôn cùng dấu với v. B. v luôn luôn dương. C. a luôn ngược dấu với v. .