Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá

Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá trình bày các nội dung chính sau: Tổng quan về tiền gửi và giấy tờ có giá, nguyên tắc kế toán, tài khoản sử dụng, tài khoản về phát hành gtcg, tài khoản trong thanh toán, quy trình kế toán. để nắm nội dung chi tiết bài giảng. | Bài giảng Kế toán ngân hàng thương mại - Chương 2: Kế toán nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá CHƢƠNG 2 KẾ TOÁN NHẬN TIỀN GỬI VÀ PHÁT HÀNH GIẤY TỜ CÓ GIÁ Cơ sở pháp lý: LuậtKế toán (Điều 9-12) CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay” QĐ 479/2004/QĐ-NHNN 56 TỔNG QUAN VỀ TIỀN GỬI VÀ GIẤY TỜ CÓ GIÁ 57 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN Dự trả và dồn tích Dự trả: dự tính sẽ phải trả cho chi phí đã phát sinh (sau 1 kỳ mới dự trả) Dồn tích: cộng dồn tích lũy đối với số dư của TK lãi phải trả. 58 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG 59 TK Tiền mặt VND - 1011 Phản ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của đơn vị NH Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ 60 TK Tiền gửi của khách hàng - 42 Phản ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được từ các đối tượng khách hàng Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã được thoả thuận 61 TK Tiền gửi của khách hàng - 42 421 TK tiền gửi thanh toán bằng VNĐ 422 TK tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ 423 TK tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ 424 TK tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ 42X1 TK tiền gửi không kỳ hạn 42X2 TK tiền gửi có kỳ hạn 62 TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491 Phản ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH Bên Có: số lãi phải trả Bên Nợ: số lãi đã trả Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh toán cho khách hàng 63 TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801 Phản ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn tiền gửi Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh Bên Có: – khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thoái chi lãi] – Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả kinh doanh Dư Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong kỳ 64 TK về phát hành GTCG 431: Mệnh giá GTCG .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
7    59    2    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.