Mô hình ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm tích hợp theo hướng sinh thái cho hộ gia đình trong các làng nghề sản xuất tinh bột gạo tại đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đã được đề xuất và triển khai, đạt hiệu quả cao trong BVMT (mô hình VACBNXT). Bài viết đề xuất công cụ hỗ trợ trong thiết kế mô hình VACBNXT nhằm giúp cho quá trình xây dựng mô hình nhanh và hiệu quả. | Đề xuất công cụ hỗ trợ xây dựng mô hình ngăn ngừa và giảm thiểu tích hợp theo hướng sinh thái cho hộ làm nghề sản xuất tinh bột gạo KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ đề Xuất công cụ hỗ trợ Xây dựng mô hÌnh ngăn ngừa và giảm thiểu tích hợP thEo hướng sinh thái cho hộ Làm nghề sản Xuất tinh bột gạo Nguyễn Thị Phương Thảo1, Lê Quốc Vĩ1, Trần Văn Thanh1, Lê Thanh Hải1 Hans Schnitzer2 TÓM TẮT: Mô hình ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm tích hợp theo hướng sinh thái cho hộ gia đình trong các làng nghề sản xuất tinh bột gạo tại đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đã được đề xuất và triển khai, đạt hiệu quả cao trong BVMT (mô hình VACBNXT). Bài viết đề xuất công cụ hỗ trợ trong thiết kế mô hình VACBNXT nhằm giúp cho quá trình xây dựng mô hình nhanh và hiệu quả. Công cụ được xây dựng trên phần mềm Excel, gồm có 3 phần chính: nhập dữ liệu, cơ sở dữ liệu, kết quả. Trong đó, cơ sở dữ liệu là các thông tin cần thiết để xây dựng mô hình, chứa các dữ liệu mặc định được tham khảo từ các nguồn khác nhau, trong quá trình áp dụng người sử dụng có thể hiệu chỉnh khi cần thiết. Từ khóa: Ngăn ngừa ô nhiễm tích hợp, VACBNXT, công cụ hỗ trợ, sản xuất tinh bột, mô hình sinh thái. 1. Mở đầu hình VACBNXT để xây dựng công cụ hỗ trợ thiết kế, ĐBSCL hiện có 490 làng nghề và có nghề, được góp phần phổ biến rộng rãi mô hình trong thực tiễn. chia thành 12 nhóm và 52 nghề điển hình, các nhóm 2. Phương pháp nghề này đều có khả năng xây dựng theo mô hình sinh Các phương pháp tính toán cho từng dòng vật chất thái, khép kín. Mô hình VACBNXT là một mô hình phục vụ xây dựng công cụ hỗ trợ được thể hiện chi tiết. sinh thái tích hợp giữa các giải pháp giảm thiểu tại Trong phạm vi bài viết này, nhóm tác giả nêu một số nguồn, sử dụng hiệu quả tài nguyên, chuyển đổi chất công thức định lượng các dòng được áp dụng trong thải và xử lý cuối đường ống (trong đó V: vườn, A: ao, tính toán như sau (các ký hiệu được giải thích ở Bảng C: .