Bài viết trình bày việc đánh giá độc tính phác đồ xạ - hóa đồng thời bổ trợ sau mổ ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn tiến triển tại chỗ. | Đánh giá độc tính phác đồ xạ - hóa đồng thời bổ trợ sau mổ ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn tiến triển tại chỗ Đ nh gi độc tính ph c đồ xạ - hóa . Đ NH GI ĐỘC T NH PH C ĐỒ XẠ - HÓA ĐỒNG THỜI B TRỢ SAU M UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN TẠI CHỖ Phan Cảnh Duy1, Phạm Anh Vũ2 TÓM TẮT Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 116 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày giai đoạn II - III, đã được mổ cắt toàn bộ hoặc bán ph n dạ dày, có vét hạch D1 hoặc D2, hoàn thành phác đ xạ - hóa đ ng thời sau mổ: xạ tr tổng liều 45Gy vào giường u và hạch vùng, 180cGy/phân liều × 25 phân liều, kết hợp uống Capecitabine 625mg/m²/l n x 2 l n/ngày × 25 ngày trong suốt thời gian xạ tr tại Trung tâm Ung Bướu- Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng 3/2015 đến tháng 6/2016. Kết quả: Tuổi trung bình 56,90 ± 10,27; tỷ lệ nam/nữ là 2,41 : 1. Độc tính ghi nhận được: giảm bạch c u chủ yếu độ 1 và 2 (33,6%), giảm bạch c u hạt ph n lớn ở độ 1 và 2 (26,8%); giảm tiểu c u c ng chủ yếu độ 1 và 2 (8,6%); tỷ lệ giảm hemoglobin độ 1 và 2 khá cao (41,4%); độc tính trên hệ tiêu hóa là bu n nôn - nôn, tiêu chảy chủ yếu ở độ 1 và 2. Kết luận: Phác đ xạ-hóa đ ng thời bổ trợ sau mổ là một ch n lựa cho ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển tại chỗ. Từ khóa: Ung thư dạ dày, xạ - hóa bổ trợ ABSTRACT TOXICITY OF THE REGIME OF ADJUVANT CONCURRENT CHEMORADIOTHERAPY FOR LOCALLY ADVANCED GASTRIC CANCER Phan Canh Duy1, Pham Anh Vu2 Subjecs & method: Prospective study of 116 patients of gastric adenocarcinoma stage II – III underwent gastrectomy, D1 or D2 lympho nodes dissection, completely followed by concurrent chemoradiotherapy: 4500cGy (180cGy/day) x 25 days, with Capecitabine 625mg/m²/day x 25 days, at Center of Oncology - Hue Central Hospital from March 2015 to June 2016. Results: mean age ± , male/female ratio : 1, toxicity levels recorded as follow: leukopenia was mainly on grade 1 and 2 (), .