Bài giảng trình bày đối tượng và phương pháp nghiên cứu siêu âm dò âm đạo; khối u lành tính và ác tính trong âm đạo. bài giảng để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu. | Bài giảng Nghiên cứu áp dụng phân loại IOTA trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm đầu dò âm đạo - Nguyễn Hoàng Quân NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHÂN LOẠI IOTA TRONG ĐÁNH GIÁ KHỐI U BUỒNG TRỨNG BẰNG SIÊU ÂM ĐẦU DÒ ÂM ĐẠO Nguyễn Hoàng Quân ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ • IA () IB () IC () • IIA () IIB () IIC () • IIIA () IIIB () IIIC () • IV () I: 34% II: 8% III: 43% IV: 11% Sayasneh A et al. (2016), "Evaluating the risk of ovarian cancer before surgery using the ADNEX model: a multicentre external validation study", British journal of cancer. 115 (5), pp. 542 Shaaban Akram M (2015), "Ovary", Diagnostic Imaging: Gynecology, Elsevier Health Sciences, pp. 48-50 ĐẶT VẤN ĐỀ (CA125, HE4) và TVS RMI, ROMA, Schillinger, Đại học Tokyo, De-Priest, GIRADS, IOTA >> Kaijser 2014 >> IOTA (SR và LR2) ACOG (2016) >> IOTA (SR và LR2) American College of Obstetricians Gynecologists (2016), "Practice Bulletin No. 174: Evaluation and Management of Adnexal Masses", Obstetrics and Gynecology. 128 (5), pp. e210. International Ovarian Tumor Analysis group Cutoff 10% Nghiên cứu áp dụng phân loại IOTA trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm đầu dò âm đạo 1 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Từ 04/2017 – 08/2018, 96 bệnh nhân, BV Trường ĐH Y DượcHuế TVS SR GPB KHÔNG KẾT LUẬN > LR2 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 96 BN 108 KHỐI U 90 18 LÀNH TÍNH ÁC TÍNH KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN TUỔI Trung bình: 43,2 (20-76) Ác tính (55,7) > Lành tính (41,0) KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Lành tính Ác tính Tổng p n % n % n % Trước MK 66 80,5 5 35,7 71 74 Mãn kinh 16 19,5 9 64,3 25 26 0,001 Tổng 82 14 96 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Lành tính Ác tính p Dạng u n % n % Nang một thùy 60 66,7 1 5,6 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm Số lượng Số lành tính Tỉ lệ dự báo B1 61 60