Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành bài tập đề cương. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt! | Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I; MÔN SINH HỌC 10; NĂM HỌC 2019 – 2020 I. Thành phần hóa học của tế bào 1. Một gen có chiều dài 4080 A 0 và số nuclêôtit loại ađênin (loại A) chiếm 10%. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen. 2. Nếu trên mạch 1 của gen có 300A, 400T, 500G, 600X . Xác định tổng số nucleotit và tổng số liên kết hiđrô của gen. 3. Một phân tử ADN cấu trúc xoắn kép có tỉ lệ = . Xác định tỉ lệ nuclêôtit mỗi loại nuclêôtit của phân tử ADN này. 4. Một gen dài 4080 A0 chứa 2880 liên kết hiđrô. Xác định số lượng và tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit của gen. 5. Đoạn mạch thư nh́ ất của gen có trình tự các các nuclêôtit là 5ATGTAXXGTAGG3. Xác định trình tự các các nuclêôtit của đoạn mạch thứ hai. 6. Một gen có 120 chu kì xoắn và mạch 1 có tỷ lệ A : T : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của cả gen. 7. Một đoạn ADN có 2398 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit và tỉ lệ = . Xác định số nuclêôtit mỗi loại. II. Cấu trúc tế bào 1. Nêu chức năng của các bào quan (các thành phần cấu trúc) trong tế bào nhân sơ, nhân thực. 2. Chỉ ra mối liên hệ giữa cấu trúc và chức năng giữa các bào quan trong tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực. Ví dụ: Do có các enzim hô hấp trên màng trong nên ti thể có khả năng chuyển hóa năng lượng trong đường và chất hữu cơ thành năng lượng ATP cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào. 3. Phân biệt vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động. Đặc điểm của xuất nhập bào về kích thước chất tan cần vận chuyển và nhu cầu năng lượng. 4. Nêu các phương thức khuếch tán các chất qua màng sinh chất. 5. Trong tế bào nhân thực những bào quan nào có cấu trúc màng đơn, màng kép, không có nàng. Những bào quan nào chứa vật chất di truyền. 6. So sánh: + Thành tế bào thực vật với thành tế bào vi khuẩn +Thành tế bào với chất nền ngoại bào. .