Spirulina sp. là sản phẩm thiên nhiên có giá trị dinh dưỡng và sinh học cao, được sử dụng làm thức ăn, dược phẩm chữa bệnh. Điều kiện nuôi cấy là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm từ Spirulina. Trong môi trường có nồng độ NaNO3 (5,0 g/L) cho sinh khối đạt (0,60 g/L) và hàm lượng protein (34,41%) cao hơn so với khối lượng sinh khối và hàm lượng protein được tạo ra khi nuôi cấy trong điều kiện nồng độ NaNO3 thấp (1,25 g/L và 2,5 g/L). | Ảnh hưởng của nitơ (nitrate) lên sự tăng trưởng, hàm lượng protein và khả năng chống oxy hóa của Spirulina sp. TẠP CHÍ KHOA HỌC HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP HỒ CHÍ MINH JOURNAL OF SCIENCE Tập 16, Số 12 (2019): 1018-1033 Vol. 16, No. 12 (2019): 1018-1033 ISSN: 1859-3100 Website: Bài báo nghiên cứu* ẢNH HƯỞNG CỦA NITƠ (NITRATE) LÊN SỰ TĂNG TRƯỞNG, HÀM LƯỢNG PROTEIN VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HÓA CỦA SPIRULINA SP. Võ Hồng Trung*, Nguyễn Thị Hồng Phúc, Trần Đình Phương Bộ môn Hóa sinh – Độc chất, Khoa Dược, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành * Tác giả liên hệ: Võ Hồng Trung – Email: vohongtrung2503@ Ngày nhận bài: 22-8-2019; ngày nhận bài sửa: 16-10-2019; ngày duyệt đăng: 22-11-2019 TÓM TẮT Spirulina sp. là sản phẩm thiên nhiên có giá trị dinh dưỡng và sinh học cao, được sử dụng làm thức ăn, dược phẩm chữa bệnh. Điều kiện nuôi cấy là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng sản phẩm từ Spirulina. Trong môi trường có nồng độ NaNO3 (5,0 g/L) cho sinh khối đạt (0,60 g/L) và hàm lượng protein (34,41%) cao hơn so với khối lượng sinh khối và hàm lượng protein được tạo ra khi nuôi cấy trong điều kiện nồng độ NaNO3 thấp (1,25 g/L và 2,5 g/L). Khả năng chống oxy hóa, tích lũy protein và thành phần acid min đều cao ở cả 2 chủng Spirulina sp. Mĩ và Nhật trong điều kiện nuôi cấy có nồng độ NaNO3 5,0 g/L. Ngoài ra, hàm lượng phenolic tổng và khả năng chống oxy của hai chủng Spirulina sp. này có mối tương quan dương với nhau. Từ khóa: Spirulina sp.; phương pháp Bradford; nitrate; protein; acid amin; chống oxy hóa 1. Giới thiệu Spirulina là vi khuẩn quang hợp, sử dụng ánh sáng Mặt Trời như nguồn năng lượng, nước như chất cho electron và carbon dioxide như nguồn carbon tạo ra chất hữu cơ. Spirulina platensis có cấu trúc sợi, sử dụng nitrate, không cố định nitơ, giàu sắc tố như diệp lục tố a, carotenoid và phycobiliprotein. Spirulina platensis có hàm .