Giá trị xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam qua từ 2000 – 2016; nguồn nguyên liệu từ rừng trong nước; nguồn nguyên liệu nhập khẩu; nguyên liệu gỗ sử dụng trong chế biến gỗ xuất khẩu; nguyên liệu gỗ cho tiêu thụ trong nước. | Báo cáo Thực trạng sử dụng nguyên liệu trong chế biến gỗ năm 2016 2016 Thực trạ ng sử dụ ng nguyen liệu trong Ché bié n Gõ Nhóm tác giả: Nguyẽn Tôn Quyèn (VIFORES) Cao Thị Cả m (VIFORES) Tô Xuân Phú c (Forest Trends) Trà n Lê Huy (FPA Bình Định) Hà nọ i,thá ng 12/2016 1 Giới thiẹ u Trong 10 nam trở lạ i đay ngà nh cong nghiẹ p ché bié n gõ Viẹ t nam đã có bước tié n vượt bạ c, giá trị xuá t khả u củ a ngà nh và o nam 2010 tăng 16 là n so với nam 2000, và trong giai đoạ n 5 nam gà n đay (từ nam 2010 so với nam 2015) giá trị xuá t khả u ngà nh gõ tang gá p 2 là n. Giá trị xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam qua từ 2000 - 2016 (DK) Giá trị XK (tỷ USD) - Nguò n: Tỏ ng cụ c Hả i quan Viẹ c phá t triẻ n nhanh chó ng củ a ngà nh gõ ké o theo sự gia tang vè nhu cà u sử dụ ng nguyen liẹ u gõ . Viẹ c tính toá n cung - cà u nguyen liẹ u gõ được xem là bà i toá n xá c định lượng gõ sử dụ ng trong ngà nh nhà m có hướng đi thích hợp trong thời gian tới. Bá o cá o đưa ra thông tin chung vè thực trạ ng tieu dù ng nguyen liẹ u cho CBG gõ ở Việt Nam. Lượng gõ cung (đà u và o) cho CBG được hiẻ u là nguyen liẹ u gõ từ nguò n: (i) rừng trong nước và (ii) nhạ p khả u. Lượng gõ cà u (đà u ra) là nguyen liẹ u gõ sử dụ ng cho CB đẻ : (i) tieu thụ nọ i địa và (ii) xuá t khả u. Bá o cá o được ké t cá u là m 5 phà n: Phà n 1: Nguò n nguyen liẹ u từ rừng trò ng trong nước ; Phà n 2: Nguò n nguyen liẹ u nhạ p khả u ; Phà n 3: Nguyen liẹ u gõ sử dụ ng trong CBG xuá t khả u; Phà n 4: Nguyên liẹ u gõ cho tiêu dùng trong nước; Phà n 5: Cá c thá ch thức về nguồn nguyên liệu. Mọ t só thong tin chung vè thực trạ ng tieu thụ gõ nguyen liẹ u trung bình hà ng nam tạ i Viẹ t Nam như sau: 1.